YOMEDIA
Bài giảng Hóa học - Hóa sinh
Chia sẻ: Minh Vũ
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:310
57
lượt xem
8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng "Hóa học - Hóa sinh" cung cấp cho người học các kiến thức: Cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học và cấu tạo phân tử, hoá học trong tế bào, dung dịch, cấu tạo các chất, chuyển hóa các chất, hóa sinh gan mật,... Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Hóa học - Hóa sinh
- HOÁ HỌC- HOÁ SINH
- NỘI DUNG
PHẦN 1: HOÁ HỌC (15 tiết)
- Cấu tạo nguyên tử
- Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
- Hoá học trong tế bào
- Dung dịch
- NỘI DUNG (tt)
PHẦN 2: HOÁ SINH (30 tiết)
- Cấu tạo các chất
- Chuyển hóa các chất
- Hóa sinh gan mật
- Hóa sinh thận và nước tiểu
- Hóa sinh một số dịch cơ thể
- Chuyển hóa muối nước
- Thăng bằng acid - base
- PHẦN 1: HOÁ HỌC
Bài 1. Cấu tạo nguyên tử
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
- Khái niệm nguyên tử: phần nhỏ nhất của một nguyên
tố hoá học.
- Thành phần:
+ Hạt nhân : 2 hạt cơ bản là proton và nơtron
Proton (p) mang 1 đơn vị điện tích dương (+e).
Nơtron (n): trung hoà điện
+ Các electron (e): mang 1 đv điện tích âm (-e).
e= p x 1/1840
- I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
Nguyên tử hydrogen
Khối lượng nguyên tử: 1
Số lượng electron = số proton=1
Nguyên tử carbon
Khối lượng nguyên tử: 12
Số lượng electron = số proton=6
- I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
+ Điện tích hạt nhân (+Z) = số p = số e
+ Khối lượng ngtử: Số khối (A)= p + n = Z + n
+ STT trong bảng HTTH = Z = p = e
- Nguyên tố hóa học: là chất được tạo thành từ các
nguyên tử có điện tích hạt nhân giống nhau.
(Hay: Nguyên tố hhọc là chất mà các nguyên tử của nó có
cùng điện tích hạt nhân và cùng chiếm một chỗ trong
bảng HTTH).
- I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
Kí hiệu đầy đủ ngtử ngtố X:
Với mỗi nguyên tố: proton (hay Z) - cố định, số n có thể thay đổi.
- Đồng vị là: những nguyên tử có điện tích hạt nhân giống
nhau (cùng số p, số Z, số e), nhưng có khối lượng khác
nhau (khác số n) → khác về tính chất vật lý nhưng tính chất
hoá học tương tự.
- I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử (tt)
VD: Có bao nhiêu proton, nơtron và electron cho mỗi
ngtố hoá học sau:
16 12 14
O C C
8 6 6
- II. Qui luật phân bố các electron trong
nguyên tử
1. Một số khái niệm:
+ Orbital nguyên tử= đám mây electron: là vùng không
gian xung quanh hạt nhân trong đó tập trung phần lớn
xác suất có mặt electron (90-95%).
+ Các phân lớp orbital: s (hình cầu), p (hình số 8), d, f
+ Ký hiệu orbital nguyên tử: 1s, 2s, 2p….
Số lượng tử chính (n)= năng lượng
của electron nguyên tử
- II. Qui luật phân bố các electron trong
nguyên tử (tt)
1. Một số khái niệm: (tt)
- Các orbital nguyên tử có cùng n sẽ có cùng một mức
năng lượng và tạo ra một lớp orbital nguyên tử.
2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử:
- Nguyên lý ngăn cấm Pauli- Số electron tối đa ở mỗi lớp:
s: 2 electron, p: 6e; d: 10e; f: 14e
- Nguyên lý vững bền: trong nguyên tử các electron chiếm
lần lượt các orbital có năng lượng từ thấp đến cao
- 2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử (tt)
+Bậc thang năng lượng:
1s 2s 2p 3s 3p 4s ~ 3d 4p 5s ~ 4d…..
7s 7p 7d 7f Nguyên lý Pauli và
6s 6p 6d 6f nguyên lý vững bền →
5s 5p 5d 5f cấu hình electron của
4s 4p 4d 4f một nguyên tố
3s 3p 3d
2s 2p
1s
Qui tắc Kleskovxky
- 2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử (tt)
Ví dụ: Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau
He (z=2) 1s2
Li (z=3) Điền dần các electron vào bậc thang
Cl (z=17) năng lượng → Sắp xếp lại theo từng lớp.
O (z= 8)
Na (z=11)
N (z=7)
C (z=6)
Cu (z=29)
Ngoại lệ: 3d9 4s2 → 3d10s1 (bền hơn)
3d4 4s2 → 3d54s1 (bền hơn)
- 2. Qui luật phân bố các eletron trong nguyên tử (tt)
- Qui tắc Hund- Cấu hình electron dạng ô lượng tử
+ Các electron của cùng một phân mức được biểu diễn
bằng những ô vuông liền kề- ô lượng tử.
+ Trong mỗi ô lượng tử, chỉ có tối đa 2 electron có spin
ngược nhau được biểu diễn bằng
+ Qui tắc Hund:
Trong một phân mức các electron có xu hướng phân bố
đều vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là
lớn nhất.
- Qui tắc Hund (tt)
Ví dụ: N (z=7) 1s2 2s2 2p3
N có hoá trị 3 (có 3 electron độc thân ở
lớp ngoài cùng)
- Thường chỉ viết cấu hình electron đối với các phân
mức ở lớp ngoài cùng và phân mức d hoặc f ở lớp sát
ngoài cùng mà chưa bão hoà.
- Qui tắc Hund (tt)
- Khi bị kích thích electron có thể nhảy lên những phân
mức cao hơn trong cùng một mức năng lượng.
2s 2p
C (z=6) Trạng thái cơ bản
C* Trạng thái kích thích
- III. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của
điện tích hạt nhân. Số điện tích hạt nhân trùng với số
thứ tự của nguyên tố.
- Các nguyên tố có tính chất hoá học giống nhau được xếp
trong cùng một cột.
- Mỗi hàng là một chu kỳ. Mỗi chu kỳ được bắt đầu bằng
một kim loại kiềm (trừ chu kỳ 1) và được kết thúc bằng
một khí hiếm.
(Khí hiếm: có cấu hình bão hoà ở lớp ngoài cùng ns2 np6 (8
e) → rất bền vững không tham gia vào phản ứng hoá học.)
- III. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tt)
Cấu hình electron của các nguyên tố trong BTH:
- Số lớp electron = chỉ số chu kỳ
- Nhóm chính:
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA
Cấu s1 s2 s2 p1 s2 p2 s2 p3 s2p4 s2p5 s2p6
hình e
- Nhóm phụ:
Nhóm IB IIB IIIB IVB VB VIB VIIB VIIIB
Cấu d10s1 d10s2 d1s2 d2s2 d3s2 d5s1 d5s2 d6 d7 d8 s2
hình e
- Cấu hình electron của các nguyên tố trong BTH (tt)
- Chu kỳ 1, 2, 3 (chu kỳ nhỏ):
+ Nhóm chính (A)
+ Tổng số electron lớp ngoài cùng bằng chỉ số của nhóm.
- Chu kỳ 4, 5, 6, 7 (chu kỳ lớn):
+ Nhóm phụ B.
Biết z → cấu hình electron → vị trí
của nguyên tố trong BTH
Ví dụ: Xác định vị trí của các nguyên tố sau trong BTH
Z=9, z=10, z= 18, z= 25, z=34
- III. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Biến thiên tuần hoàn một số tính chất của các nguyên
tố:
+ Biến thiên tính chất trong một chu kỳ:
Từ đầu đến cuối chu kỳ, điện tích hạt nhân…….., bán kính
giảm → …….lực hút giữa hạt nhân và lớp electron ngoài
cùng →…….tính khử , ………tính oxy hoá.
+ Biến thiên tính chất trong một phân nhóm chính:
Từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân…….., bán kính tăng
→ …….lực hút giữa hạt nhân và lớp electron ngoài cùng
→…….tính khử , ………tính oxy hoá.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...