intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hóa học lớp 12 bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại - Trường THPT Bình Chánh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

10
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Hóa học lớp 12 bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại" có nội dung tìm hiểu về: Tính chất vật lí chung và riêng của kim loại; Tính chất hóa học chung của kim loại; Dãy điện hóa của kim loại;... Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hóa học lớp 12 bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại - Trường THPT Bình Chánh

  1. TỔ HÓA TRƯỜNG KHỐI 12 THPT BÌNH CHÁNH
  2. HOÁ HỌC 12 CHƯƠNG 5 BÀI 18 TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
  3. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Tính chất vật lí chung: Ở điều kiện thường,các kim loại: - Ở trạng thái rắn (trừ Hg). - Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
  4. A.TÍNH DẺO - Tính dẻo: dễ rèn, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi. - Có thể dát lá vàng mỏng hơn 0,0002 mm. Từ 1gam vàng có - Giải thích: các ion dương kim loại trong tinh thể kéo thành sợi mảnh dài tới thể có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không 3,5 km. tách rời nhờ những e tự do chuyển động kết dính chúng với nhau.
  5. B. TÍNH DẪN ĐIỆN Kim loại có tính dẫn điện nhờ các e tự do chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương khi đặt vào hiệu điện thế. ☞Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện sẽ càng giảm. ☞ Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Au, Al, Fe
  6. C. TÍNH DẪN NHIỆT Nhờ sự chuyển động của các electron tự do mang năng lượng từ vùng có nhiệt độ cao đến vùng có nhiệt độ thấp và truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này.
  7. D. ÁNH KIM Kim loại có ánh kim là do các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được.
  8. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 2. Tính chất vật lí riêng:  A) Tính cứng => Kim loại mềm nhất là Cs, kim loại cứng nhất là Cr.  B) Nhiệt độ nóng chảy => Kim loại dễ nóng chảy nhất là Hg (-39 độ C), khó nóng chảy nhất là W (3410oC)  C) Khối lượng riêng - Kim loại có khối lượng riêng D < 5 gam/cm3 là kim loại nhẹ (Na, Li, Mg, Al,…). Nhẹ nhất là Li - Kim loại có khối lượng riêng D > 5 gam/cm3 là kim loại nặng.( Cr, Fe, Zn, Pb, Ag, Hg,…). Nặng nhất là Os. Chú ý: Tính dẫn điện giảm dần: Ag > Cu > Au > Al>Fe
  9.  1. Tác dụng với phi kim  2. Tác dụng với dung dịch axit II. TÍNH CHẤT HÓA  3. Tác dụng với nước HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI  4. Tác dụng với dung dịch muối (Tính khử)
  10. Tính chất hóa học chung của KL là tính khử: M → Mn+ + e (Khử) (OXH) 1. Tác dụng với phi kim • 1.1 Tác dụng với clo - Hầu hết các kim loại đều có thể khử trực tiếp clo → muối clorua → Ví dụ: • 1.2 Tác dụng với oxi 0 0 +3 −2 t0 → Ví dụ: 4Al+ 3O2 ⎯⎯ 2 Al 2 O3 → • 1.3 Tác dụng với lưu huỳnh - Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh từ số oxi hóa (0) xuống số oxi hóa (-2) . Phản ứng cần đun nóng (trừ Hg). to → Ví dụ: Fe + S ՜ FeS 𝐻𝑔 + 𝑆՜𝐻𝑔𝑆
  11. 2. Tác dụng với dung dịch axit 2.1 Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng + Đối với kim loại: H+ đóng vai trò là Oxi hoá → sản phẩm khử là H2. KL không tác dụng: Cu,Hg,Ag,Au,Pt. Chú ý: Fe, Cr, Sn chỉ bị OXH đến 2.2 Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc KL + (H2SO4 đ, HNO3) → muối + sản phẩm khử + H2O 0 +5 +2 +2 t0 3Cu+ 8H N O3 ⎯⎯ 3Cu(NO3 )2 + 2 N O + 4H 2O → 0 +6 +2 +4 t0 Cu+ 2H 2 S O 4 ⎯⎯ Cu SO 4 + S O2 + 2H 2O → Chú ý : HNO3, H2SO4 đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr, .. KL sẽ có số OXH cao nhất khi tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc.
  12. 3. Tác dụng với nước - Ở nhiệt độ thường các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) có tính khử mạnh có thể khử nước → H2↑ 2Na + 2H2O ՜ 2NaOH + H2 - Các kim loại có tính khử yếu hơn như Fe, Zn…chỉ khử được nước ở nhiệt độ cao. - Các kim loại như Ag, Cu … không khử được nước. 4. Tác dụng với dung dịch muối - Với các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be, Mg) phản ứng với nước trước sau đó dung dịch kiềm tạo thành sẽ phản ứng với muối. - Với các kim loại không tan trong nước, kim loại hoạt động đẩy được kim loại kém hoạt động ra khỏi dung dịch muối của chúng theo quy tắc α.
  13. III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI 1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại Ag+ + 1e Ag Cu2+ + 2e Cu Fe2+ + 2e Fe [O] [K] Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại. Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hóa – khử  Fe khử được Cu2+ nhưng Cu không khử được Fe2+→ tính khử của Fe > Cu, ngược lại tính oxi hóa của Fe2+ < Cu2+
  14. 3. Dãy điện hóa của kim loại  Tính oxi hóa – khử của nhiều cặp kim loại được so sánh và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim loại
  15. 4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc : Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu. Fe2+ Cu2+ Fe Cu Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y). Xx+ Yy+ Phương trình phản ứng: X Y Yy+ + X → Xx+ + Y
  16. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, có phản ứng xảy ra không? Nếu có nêu hiện tượng quan sát được, viết phương trình phản ứng xảy ra và rút ra nhận xét?
  17. Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai ? • Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. A • Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc B • Kim loại nhẹ nhất là liti. C • Kim loại dẻo nhất là natri. D
  18. Câu 2: Kết luận nào sau đây sai? • Kim loại bạc được dùng để làm dây dẫn điện trong gia A đình. • Kim loại crom được dùng để làm dao cắt kính. B • Kim loại xesi được dùng để làm tế bào quang điện. C • Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong D acquy.
  19. Câu 3: Phát biểu không đúng là: Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, A Ag+. Fe2+ oxi hoá được Cu. B Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. C Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. D
  20. Câu 4: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? • Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. A • Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. B • Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. C • Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2