intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Hoạt động tình dục ở bệnh nhân bệnh động mạch vành - PGS.TS. Hoàng Quốc Hòa

Chia sẻ: ViChaelisa ViChaelisa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Hoạt động tình dục ở bệnh nhân bệnh động mạch vành trình bày các nội dung chính sau: Các yếu tố góp phần gây rối loạn cương dương ở BN tim mạch, các phương pháp cơ bản lượng giá bệnh mạch vành, các thuốc tham gia gây rối loạn cương, sinh lý rối loạn cương dương,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Hoạt động tình dục ở bệnh nhân bệnh động mạch vành - PGS.TS. Hoàng Quốc Hòa

  1. HOẠT ĐỘNG TÌNH DỤC Ở BỆNH NHÂN BỆNH ĐỘNG MẠCH VÀNH PGS.TS HOÀNG QUỐC HÒA GIÁM ĐỐC BV NHÂN DÂN GIA ĐỊNH TP HỒ CHÍ MINH QUẢNG NINH 10/2012
  2. ĐẠI CƯƠNG • Hoạt động tình dục (sexual activity) là nhu cầu chính đáng của những người khỏe mạnh cũng như bệnh nhân mạch vành. • Không phải lúc nào cũng được như mong đợi, bởi rối loạn cương dương (erectile dysfunction: ED) thường song hành với tuổi tác và một số bệnh lý khác trong đó có bệnh mạch vành. • Hàng năm theo ước tính ở Hoa Kỳ có 20-30 triệu nam giới bị rối loạn cương. • Suy giảm hoạt động tình dục (HĐTD) ở bệnh nhân bệnh mạch vành thường do lo âu và trầm cảm sau NMCT hoặc mổ bắc cầu động mạch vành, ít do thuốc.
  3. ĐẠI CƯƠNG CÁC YẾU TỐ GÓP PHẦN GÂY RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG Ở BN TIM MẠCH: – Hút thuốc lá – Đái tháo đường – Tăng huyết áp – Rối loạn lipid máu. Cơ chế: rối loạn chức năng nội mạc → giảm tiết NO (Nitric oxide)
  4. ĐÁP ỨNG SINH LÝ KHI QUAN HỆ TÌNH DỤC • NHỊP TIM VÀ HUYẾT ÁP Trẻ Già Nhịp tim tối đa 115-180 lần/phút 80-185 lần/phút HA tâm thu ≤ 190 mmHg ≤ 150 mmHg • ĐÁP ỨNG CỦA HỆ TIM MẠCH BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI CÁC YẾU TỐ SAU: – Không khí và môi trường xung quanh – Thuốc đang sử dụng – Thuốc lá, rượu. – Chất kích thích: cocaine, heroin – Sau bữa ăn nhiều – Biết hoặc không biết bệnh mạch vành
  5. NĂNG LƯỢNG CHO QUAN HỆ TÌNH DỤC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC Đi bộ 2-3 METS Làm việc nhà nhẹ 3-4 METS Làm việc nhà nặng 5-6 METS Leo lầu hoặc đồi 4-5 METS Sơn, xây, trác hồ 4-5 METS Quan hệ tình dục 2-6 METS Đi xe đạp 6-7 METS Golf, tennis đôi, khiêu vũ, bowling 5-7METS Xúc bằng xuổng (shoveling) 10 METS Bơi, tennis đơn, bóng rổ, trượt tuyết > 10 METS METS: METABOLIC EQUIVALENTS
  6. LƯỢNG GIÁ NGUY CƠ KHI HOẠT ĐỘNG TÌNH DỤC Hỏi về Hoạt động tình dục Đánh giá lâm sàng Nguy cơ thấp Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao Bắt đầu hoặc Tạm ngừng HĐTD trì hoãn HĐTD trở lại HĐTD. cho đến khi tình hoặc  RLCD Lượng giá bệnh trạng tim mạch nếu cầu lý tim mạch ổn định Lượng giá: YTNC & bệnh MV, điều trị & theo dõi RLCD cho tất cả bệnh nhân
  7. HƯỚNG DẪN CỦA HỘI TIM MẠCH HOA KỲ (AHA) I. BỆNH NHÂN NGUY CƠ THẤP (KHÔNG TRIỆU CHỨNG) • < 3 YTNC bệnh mạch vành. • HA khống chế tốt. • CCS I, II (theo hội tim mạch Canada). • Tái thông mạch vành thành công. • Tiền căn NMCT không biến chứng. • Bệnh van tim nhẹ. • Suy tim không suy giảm thất trái và/hoặc NYHA I (Những bệnh nhân này HĐTD bình thường hoặc tư vấn  RLCD) YTNC: THA, hút thuốc, ĐTĐ, Rối loạn chuyển hóa lipid, béo phì, tiền căn gia đình) Tái thông MV thành công dựa: giải phẫu, thủ thuật, lâm sàng
  8. HƯỚNG DẪN CỦA HỘI TIM MẠCH HOA KỲ (AHA) II. BỆNH NHÂN NGUY CƠ TRUNG BÌNH • ≥ 3 YTNC bệnh mạch vành • Đau thắt ngực CCS II, III • Mới bị NMCT cấp: 2-6 tuần. • Suy tim NYHA II và/hoặc rối loạn chức năng thất trái. • Bệnh lý hậu quả của xơ vữa: đột quỵ và/hoặc bệnh mạch máu ngoại biên. (Những bệnh nhân này phải được lượng giá chức năng tim kỹ trước khi cho phép hoạt động tình dục)
  9. HƯỚNG DẪN CỦA HỘI TIM MẠCH HOA KỲ (AHA) III. BỆNH NHÂN NGUY CƠ CAO • ĐTN không ổn định hoặc hay tái phát. • THA không kiểm soát được. • Mới bị NMCT cấp (< 2 tuần). • Loạn nhịp tim nguy cơ cao (loạn nhịp thất). • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. • Suy tim NYHA III, IV. • Bệnh van tim trung bình → nặng. (Những bệnh nhân này HĐTD phải được trì hoãn cho đến khi tình trạng tim mạch ổn định) Phải được Bác sĩ tim mạch tư vấn trước HĐTD vì nguy cơ cao hơn nhiều so với lợi ích (risk outweigh benefit)
  10. HOẠT ĐỘNG TÌNH DỤC AN TOÀN KHI NÀO? • HĐTD an toàn khi: vận động tương đương 5-6 METS. Ví dụ: leo 20 bậc thang trong vòng 10-15 giây, không kiệt sức (đứt hơi) hoặc leo 2-4 tầng lầu mà không đau thắt ngực. • Sau NMCT thực hiện test gắng sức đạt 5-6 METS, không dấu TMCT, không rối loạn nhịp. • Nhiều nghiên cứu chứng minh hoạt động tình dục hiếm khi khởi phát NMCT.
  11. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN LƯỢNG GIÁ BỆNH MẠCH VÀNH • Lâm sàng: Đau thắt ngực (CCS). • Men tim: CK MB, Troponin. • Điện tâm đồ: lúc nghỉ và gắng sức. • Siêu âm tim: lúc nghỉ và gắng sức. • Chụp cắt lớp điện toán (MDCT: Multidetector- row Computed Tomography). • Cộng hưởng từ (MRI). • Xạ hình tưới máu cơ tim (SPECT: Single Photon Emission CT, PET: Positron Emission Tomography). • Chụp mạch vành
  12. CÁC THUỐC THAM GIA GÂY RỐI LOẠN CƯƠNG • Lợi tiểu nhóm Thiazides. • Ức chế beta. • Ức chế alpha • Ức chế canxi • Hydralazine • Thuốc hướng thần • Gemfibrozil • Cimetidine • Digoxin • Ức chế men chuyển • Chất kích thích: rượu, cocaine, heroin, cần xa (marijuana)
  13. SINH LÝ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG  Cương dương bình thường là tổng hợp hài hòa giữa các yếu tố: – Hormon – Thần kinh – Mạch máu – Và trạng thái tâm lý.  Quá trình cương dương được điều hóa phần bởi các tế bào thần kinh không cholinergic (non-cholinergic) mà cũng không adrenergic (non-adrenergic) trong thể hang, gây bài tiết NO
  14. SINH LÝ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG  Nitric oxide (NO) gây giãn động mạch cơ trơn thể hang thông qua GTP (Guanosine triphospphate) & GMP vòng (Guanosine monophosphate) → hậu quả gây ứ máu mao- tĩnh mạch và sưng phù to do tích máu (tumescence).  Rối loạn cương dương có thể là hậu quả của các yếu tố: – Do thuốc – Hormon – Mạch máu – Thần kinh – Trạng thái tâm lý (các yếu tố trên thường phối hợp với nhau)
  15. SINH LÝ RỐI LOẠN CƯƠNG DƯƠNG  Nhìn chung trong rối loạn cương dương (ED) có giảm bài tiết NO.  Các thuốc thuộc nhóm ức chế PDE 5 (PDE5I: phospho- diesterase-5 inhibitors) – Sildenafil (Viagra) – Tadalafil – Vardenafil Ức chế thủy phân: GMP vòng → GMP, hậu quả gây tăng GMP vòng → tăng giãn mạch → tăng cương dương.
  16. TẠI SAO KHÔNG DÙNG CHUNG NHÓM THUỐC ỨC CHẾ PDE-5 VỚI NITRATES?  Nitroglycerine và Nitrates tác dụng kéo dài là NO ngoại sinh, tác dụng lên tế bào cơ trơn mạch máu và tiểu cầu gây tăng GMP vòng thông qua hoạt hóa Guanylate cyclase (GC) → giãn mạch.  Mặt khác các nhóm thuốc ức chế PDE-5 cũng gây tăng GMP vòng (cơ chế xem slide trước) → giãn mạch.  Do cả 2 thuốc đều gây giãn mạch → vì vậy có thể gây tụt HA trầm trọng khi dùng chung.
  17. CÁC THUỐC  RỐI LOẠN CƯƠNG (ĐƯỢC FDA CHẤP NHẬN) Đặc điểm Sildenafil Vardenafil Tadalafil Liều đầu 50mg 5mg 10mg Bắt đầu tác dụng 60 phút 45 phút 45 phút Thời gian bán hủy 4 giờ 4 giờ 17,5 giờ Thời điểm uống 2 giờ sau ăn 2 giờ sau ăn Bất kỳ Gây QT dài Không Có Không Dùng với nitrates Không Không Không Tác dụng phụ -Đau đầu. -Đau đầu. -Đau đầu. thường gặp (>2% -Bừng mặt. -Bừng mặt. -Khó tiêu. bệnh nhân) -Nhìn mờ. -Viêm mũi. -Đau lưng. -Hoa mắt (tụt HA). -Khó tiêu. -Đau cơ. -Tiêu chảy. -Hội chứng giống cúm. -Nghẹt mũi nhẹ. Thận trọng -Hẹp đường ra thất -Hẹp đường ra thất trái. -Hệ thần kinh tự trái. -Hội chứng QT dài bẩm chủ không ổn -Hệ thần kinh tự chủ sinh, thuốc chống loạn định. không ổn định. nhịp nhóm Ia & III. -Hẹp đường ra thất trái.
  18. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA SILDENAFIL Các sợi thần kinh GTP Ức chế PDE 5 của dương vật Sildenafil Tadalafil Vardenafil NO ↑↑ NITRATES GMP vòng GMP Thủy phân Giãn mạch↑↑ Cương dương ↑↑ Quá mức  HA tụt, ngất
  19. CÁC THUỐC KHÔNG ĐƯỢC PHỐI HỢP VỚI SILDENAFIL (VIAGRA) • Nitroglycerin • Isosorbide dinitrate, 5-mononitrate • Nitroprusside
  20. NGUY CƠ TiỀM TÀNG KHI SILDENAFIL SỬ DỤNG CHUNG VỚI • Nhiều loại thuốc điều trị THA. • Nhiều loại thuốc điều trị suy tim. • ≥ 2 loại thuốc vận mạch (Sildenafil + 1 loại thuốc điều trị THA → an toàn)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2