intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0: Chương 1 - ThS. Nguyễn Minh Thành

Chia sẻ: Fczxxv Fczxxv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

76
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu trình bày chương 1 Giới thiệu về máy tính cá nhân (PC) thuộc bài giảng tin học đại cương nhằm trình bày về nội dung: các lĩnh vực trong công nghệ thông tin, mô tả một hệ thống máy tính,nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của case và nguồn điện, nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của các thành phần bên trong máy tính, nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của các cổng và cáp, nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của các thiết bị đầu vào...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0: Chương 1 - ThS. Nguyễn Minh Thành

  1. Chương 1 Giới thiệu về máy tính cá nhân (PC) IT Essentials: PC Hardware and Software v4.0 ThS. Nguyễn Minh Thành thanhnm@itc.edu.vn http://Sites.google.com/site/trangmonhocitc ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Cisco Public Chapter 3
  2. Nội dung 1. Các lĩnh vực trong CNTT 2. Mô tả một hệ thống máy tính. 3. Nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của case và nguồn điện. 4. Nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của các thành phần bên trong máy tính. 5. Nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của các cổng và cáp. 6. Nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của các thiết bị đầu vào. 7. Nhận biết tên, tác dụng, đặc điểm của các thiết bị đầu ra. 8. Giải thích các tài nguyên hệ thống và tác dụng của chúng. 2 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  3. 1. Các chứng nhận trong CNTT • Công nghệ thông tin (Information Technology) là công việc thiết kế, phát triển, thực thi, hỗ trợ, quản lý các ứng dụng phần cứng và phần mềm máy tính. • Một chuyên gia CNTT là người phải am hiểu về hệ thống phần cứng và phần mềm máy tính. • Kỹ thuật viên CNTT là người có kỹ năng cơ bản về cài đặt, bảo trì và sửa chữa máy tính. Các kỹ năng bao gồm :  Máy tính cá nhân (Personal computers)  Máy in (printers)  Máy quét (scanners)  Máy tính xách tay (laptop computers)  Xử lý sự cố máy tính  Các hệ điều hành  Mạng, bảo mật  IT Essentials : môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về phần cứng và phần mềm máy tính để trở thành một kỹ thuật viên trong lĩnh vực CNTT. 3 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  4. 1. Các chứng nhận về CNTT (tt) Nội dung chính của môn Tin học đại cương (ITE): • Máy tính cá nhân (Personal Computer) • Lắp ráp máy tính (Computer Assembly) • Xử lý sự cố (Troubleshooting) • Hệ điều hành (Operating systems) • Máy tính xách tay và thiết bị di động (Laptop computers) • Máy in và máy quét (Printers and scanners) • Các ứng dụng văn phòng • Mạng (Networks) & Bảo mật (Security) 4 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  5. 1. Các chứng nhận về CNTT (tt) Các chứng chỉ kỹ thuật viên CNTT của quốc tế: • The CompTIA A+ • The European Certification of Informatics Professional (EUCIP) IT Administrator Certification Khóa học ITE tập trung vào 2 chứng nhận Certification chuẩn công nghiệp trên. 5 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  6. 1. Các chứng nhận về CNTT Giới Thiệu về chứng chỉ A+ • Do hiệp hội công nghiệp công nghệ máy tính mỹ (CompTIA) cấp. • Chứng nhận một kỹ thuật viên có kiến thức cơ bản và kỹ năng về bảo trì phần cứng và phần mềm. • Thời gian thi : 90 • Số câu hỏi : 90 • Phương pháp thi : Trắc nghiệm • Số bài thi 2 : • CompTIA A+ 220-801: 675 (900) • CompTIA A+ 220-802: 700 (900) 6 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  7. 1. Các chứng nhận về CNTT Một số chứng nhận mạng của Cisco • CCNA – Cisco Certified Networking Associate • CCNP – Cisco Certified Networking Professional • CCIE – Cisco Certified Internetworking Expert • CISSP – Certified Information Systems Security Professional 7 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  8. 1. Các chứng nhận về CNTT Các chứng chỉ của Microsoft được chia thành nhiều nhánh 8 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  9. 1. Các chứng nhận về CNTT Một số về lập trình của Microsoft 9 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  10. 1. Các chứng nhận về CNTT Một số về CSDL của Microsoft 10 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  11. 1. Các chứng nhận về CNTT Một số về mạng của Microsoft 11 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  12. 2. Mô tả một hệ thống máy tính • Một hệ thống máy tính bao gồm các thành phần phần cứng và phần mềm. • Phần cứng là thiết bị vật lý cấu tạo nên máy tính như • Case & power • Mainboard • CPU • RAM & ROM • Cooling System • HDD • External Drive • Monitor • Mouse, Keyboard • Cables & Ports 12 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  13. 2. Mô tả một hệ thống máy tính • Các phần mềm bao gồm hệ điều hành và các chương trình. • Hệ điều hành giúp cho máy tính hoạt động. • Các chương trình hoặc các ứng dụng thể hiện những chức năng khác nhau. • Driver chứa là thông tin về các thiết bị, giúp HĐH nhận biết được loại thiết bị và điều khiển nó 13 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  14. 3. Cases và Bộ nguồn • Kích thước và hình dạng của case máy tính thường phụ thuộc vào bo mạch chủ và các thành phần bên trong khác của máy tính. • Nguồn cung cấp điện phải cung cấp đầy đủ năng lượng cho các thành phần được cài đặt hiện hành cũng như các thành phần được tích hợp thêm khi cần. 14 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  15. 3.1 Mô tả về cases • Chứa bộ khung hỗ trợ gắn các thành phần bên trong của một máy tính, và là lớp bọc bên ngoài để bảo vệ. • Thường được làm bằng nhựa, thép, nhôm với nhiều kiểu dáng khác nhau. • Có nhiều loại case, nhưng hình thức cơ bản là có hai loại : máy cá nhân và máy chủ. • Các thành phần bên trong được làm mát bởi lỗ thông hơi và quạt. • Hỗ trợ tránh thiệt hại từ tĩnh điện bằng lớp sơn tĩnh điện trên case. 15 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  16. 3.1 Mô tả về cases Chọn lựa case Nhân tố Cơ sở chọn lựa Loại mẫu mã Hai mẫu case chủ yếu (cho desktop PC và cho tower PC).Loại bo mạch chủ xác định loại case, đòi hỏi kích thước và hình dáng phải phù hợp. Kích thước Nếu một máy tính có nhiều thành phần, cần thêm không gian chứa bộ làm mát hệ thống. Khoảng không Khi chọn Desktop case phải chú ý đến không gian đặt máy tính và không gian bên gian có sẵn trong thùng máy có cho phép gắn thêm các thành phần. Nguồn điện Nguồn điện phải phù hợp với mức điện áp, loại kết nối giữa nguồn điện với bo mạch chủ . Kiểu dáng bên Có nhiều thiết kế để lựa chọn. ngoài Trạng thái thể hiện Đèn LED được gắn ở mặt trước của case cho biết tín hiệu khi khởi động hệ thống, khi sử dụng ổ đĩa cứng, khi máy tính đang ở chế độ chờ. Lỗ thông nhiệt Tất cả case đều có một hay nhiều lỗ thông nhiệt để giải phóng lượng nhiệt phát 16 sinh khi sử dụng máy tính. ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  17. 3.2 Nguồn điện • Nguồn điện chuyển dòng điện xoay chiều từ ổ cắm trên tường thành dòng điện một chiều có điện áp thấp hơn. • Dòng điện một chiều (DC) cần thiết cho tất cả các thành phần bên trong máy tính. 17 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  18. 3.2 Nguồn điện Đầu kết nối: • Hầu hết các kết nối hiện nay là các kết nối kín. • Mỗi phần của kết nối là sợi dây có màu tương ứng với điện áp khác nhau truyền qua. • Các kết nối khác được sử dụng để kết nối các thành phần cụ thể, tới vị trí khác nhau trên bo mạch chủ. • Dây cáp, các kết nối và các thành phần được thiết kế tương thích với nhau. 18 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  19. 3.2 Nguồn điện 19 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
  20. 3.2 Nguồn điện Molex Berg Các số đầu kết nối • Một kết nối Molex là một đầu kết nối kín dùng để kết nối với ổ đĩa quang hoặc ổ đĩa cứng. • Một kết nối Berg là một đầu kết nối kín dùng để kết nối với ổ đĩa mềm, và nhỏ hơn kết nối Molex. ATX 20 and 24-pin • Một đầu kết nối rãnh 20-chân hoặc 24-chân dùng để kết nối với bo mạch chủ. Rãnh 24-pin gồm 2 rãnh 12-chân, rãnh 20-chân gồm 2 rãnh 10-chân. ATXv12 24-pin 20 ITE PC v4.0 © 2006 Cisco Systems, Inc. All rights reserved. Chapter 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2