intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI GIẢNG: JAVA 2D

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

162
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về một số khả năng của Java cho vẽ hình hai chiều. 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) Graphics Contexts and Graphics Objects Color Control Font Control Drawing Lines, Rectangles and Ovals Drawing Arcs Drawing Polygons and Polylines Java2D API

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI GIẢNG: JAVA 2D

  1. JAVA 2D JAVA GV: Vũ Đình Hồng Khoa: CNTT – TỨD
  2. Giới thiệu Giới Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu tổng quan về  một số khả năng của Java cho vẽ hình hai chiều. 1) Graphics Contexts and Graphics Objects 2) Color Control 3) Font Control 4) Drawing Lines, Rectangles and Ovals 5) Drawing Arcs 6) Drawing Polygons and Polylines 7) Java2D API
  3. Graphics Contexts and Graphics Objects Graphics  Ngữ cảnh java cho phép vẽ đồ họa trên màn hình. Một đối tượng đồ họa quản lý một ngữ cảnh đồ họa và lấy ra điểm ảnh trên màn hình đại diện cho văn bản và các đối tượng đồ họa khác (như đường, bầu dục, hình chữ nhật và hình đa giác khác).  Các đối tượng đều có phương pháp để vẽ, thao tác font chữ, màu sắc và thao tác tương tự.
  4. Lớp Component là superclass cho rất nhiều tầng lớp trong gói  java.awt Khởi đầu của 1 paint method là:  public void paint( Graphics g ) paint method không nên ghi đè, bởi vì nó thực hiện một số  nhiệm vụ phụ thuộc vào hệ thống Nếu người lập trình cần gọi lại phương thức thì có câu lệnh sau: public void repaint() public void update( Graphics g )
  5. Color Control Color Lớp màu cho phép thay đổi các giá trị RGB để thiết lập màu cho đối tượng Color constant Color RGB value orange 255, 200, 0 public final static Color ORANGE public final static Color YELLOW yellow 255, 255, 0 public final static Color BLACK black 0, 0, 0 public final static Color WHITE white 255, 255, 255 public final static Color GRAY gray 128, 128, 128 public final static Color RED red 255, 0, 0 public final static Color BLUE blue 0, 0, 255
  6. Phương pháp tạo màu Phương public Color( int r, int g, int b )  Tạo ra một màu sắc dựa trên màu đỏ, xanh lá cây và màu xanh thành phần thể hiện như số nguyên 0-255. public Color( float r, float g, float b )  Tạo ra một màu sắc dựa trên màu đỏ, xanh lá cây và màu xanh thành phần thể hiện là các giá trị từ 0,0 đến 1,0.  public int getRed() Trả về một giá trị giữa 0 và 255 đại diện cho nội dung màu đỏ.  public int getBlue()  public int getGreen()
  7.  public Color getColor() Trả về một đối tượng màu đại diện cho màu sắc hiện tại cho các bối cảnh đồ họa.  public void setColor( Color c ) Thiết lập màu hiện hành cho các bản vẽ với bối cảnh đồ họa.  Ví dụ: public void paint( Graphics g ){ super.paint( g ); g.setColor( new Color( 255, 0, 0 ) ); g.filloval( 25, 25, 100, 20 ); g.drawString( "RGB: " + g.getColor(), 130, 40 ); } }  Sử dụng phương pháp hộp chọn màu
  8. Font Control Font  public final static int PLAIN Hằng số đại diện cho một font plain.  public final static int BOLD Đại diện cho một style font chữ đậm.  public final static int ITALIC Đại diện cho một style font chữ nghiêng.  public Font( String name, int style, int size ) Tạo ra một đối tượng Font với các font chỉ định, kiểuvà kích cỡ.
  9.  public int getStyle() Trả về một giá trị số nguyên cho thấy cách của phông chữ hiện hành.  public int getSize() Trả về một giá trị số nguyên cho biết kích thước phông chữ hiện hành.  public String getName() Trả về tên font hiện hành như một chuỗi.
  10. Thao tác trên font Thao  public Font getFont() Trả về một tham chiếu đối tượng đại diện cho font chữ hiện hành.  public void setFont( Font f ) Thiết lập phông chữ hiện hành gồm các font chữ, kiểuvà kích thước xác định bởi các tham chiếu đối tượng Font f.  public int getAscent() Trả về một giá trị đại diện cho đi lên của một font ở điểm.
  11. public int getDescent() Trả về một giá trị đại diện cho các hậu duệ của một font ở điểm public int getLeading() Trả về một giá trị đại diện cho hàng đầu của một phông chữ trong điểm. public int getHeight() Trả về một giá trị đại diện cho chiều cao của một phông chữ trong điểm.
  12. Class FontMetrics Class Class FontMetrics là phương pháp cho việc thu thập số liệu font gồm height,  leading, ascent, baseline, descent. • public FontMetrics getFontMetrics() Trả về FontMetrics cho đối tượng Font bản vẽ hiện hành.
  13. Drawing Lines, Rectangles and Ovals Drawing  public void drawLine( int x1, int y1, int x2, int y2 ) Vẽ 1 đường giữa các điểm (x1, y1) và điểm (x2, y2).  public void drawRect( int x, int y, int width, int height ) Vẽ hình chữ nhật có chiều rộng và chiều cao quy định. Góc trên trái của hình chữ nhật có tọa độ (x, y).  public void fillRect( int x, int y, int width, int height ) Vẽ hình chữ nhật đặc với chiều rộng và chiều cao quy định. . Góc trên trái của hình chữ nhật có tọa độ (x, y).
  14.  public void clearRect( int x, int y, int width, int height ) Vẽ hcnđặc trong màu nền hiện hành. Góc trên trái của hình chữ nhật có tọa độ (x, y).  public void drawRoundRect( int x, int y, int width, int height, int arcWidth, int arcHeight ) Vẽ hcn có góc tròn trong màu hiện. arcWidth và arcHeight xác định làm tròn của các góc  public void fillRoundRect( int x, int y, int width, int height, int arcWidth, int arcHeight ) Vẽ hcn có góc tròn cong trong màu sắc hiện tại. arcWidth và arcHeight xác định độ tròn của các góc.
  15.  public void draw3DRect( int x, int y, int width, int height, boolean b ) Vẽ hcn 3 chiều trong màu sắc hiện tại. Góc trên trái của hình chữ nhật có tọa độ (x, y). Hcn nổi lên khi b là true và lõm khi b là false.  public void fill3DRect( int x, int y, int width, int height, boolean b ) Vẽ hcn đặc 3 chiều trong màu hiện hành. Góc trên trái của hình chữ nhật có tọa độ (x, y). Hcn nổi lên khi b là true và lõm khi b là false.  public void draw3DRect( int x, int y, int width, int height, boolean b ) Vẽ hcn 3 chiều trong màu sắc hiện tại. Góc trên trái của hình chữ nhật có tọa độ (x, y). Hcn nổi lên khi b là true và lõm khi b là false
  16.  public void drawOval( int x, int y, int width, int height ) Vẽ hình bầu dục trong màu sắc hiện tại góc trên bên trái của hình chữ nhật là ranh giới ở tọa độ (x, y).  public void fillOval( int x, int y, int width, int height ) Vẽ hình bầu dục đặctrong màu hiện hành với quy định chiều rộng và chiều cao. Góc trên bên trái của hình chữ nhật là ranh giới ở tọa độ (x, y). Các chạm hình bầu dục tất cả bốn cạnh của hình chữ nhật ranh giới ở trung tâm của mỗi bên.
  17. Vẽ vòng cung Vẽ Một vòng cung được vẽ như là một phần của một  hình bầu dục. Góc của vòng cung được đo bằng độ. Vòng cung quét từ một góc bắt đầu bởi số góc theo quy định của vòng cung. Góc vòng cung xác định tổng số độ cung quét.
  18. Vẽ vòng cung (tt) Vẽ  Vòng cung mà quét ngược chiều kim đồng hồ được đo bằng độ dương. Hình bên phải cho thấy một vòng cung quét từ số 0 độ đến -110 độ. Vòng cung mà quét cùng chiều kim đồng hồ được đo bằng độ âm. Khi vẽ một vòng cung, bạn chỉ định một hình chữ nhật ranh giới cho một hình bầu dục. Các vòng cung sẽ quét dọc theo một phần của hình bầu dục này.
  19. Phương thức để vẽ vòng cung không tô không  publicvoid drawArc(int x, int y, int width, int height, int startAngle, int arcAngle) Vẽ 1 vòng cung giới hạn bởi đỉnh trên trái hình chữ nhật có tọa độ (x,y) với chiều rộng và chiều cao đã được người dùng khai báo trong cú pháp. Các đoạn vòng cung được vẽ bắt đầu từ startAngle và độ quét là arcAngle.
  20. Phương thức để vẽ vòng cung có tô tô void fillArc(int x, int y, int width, int height, int  public startAngle, int arcAngle) Vẽ và tô 1 vòng cung giới hạn bởi đỉnh trên trái hình chữ nhật có tọa độ (x,y) với chiều rộng và chiều cao đã được người dùng khai báo trong cú pháp. Các đoạn vòng cung được vẽ bắt đầu từ startAngle và độ quét là arcAngle.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2