intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - CĐ Phương Đông

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

73
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp gồm 4 chương, trình bày về kế toán vốn bằng tiền - đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu; kế toán tài sản cố định; kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - CĐ Phương Đông

  1. 1 CHƯƠNG 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN – ĐẦU TƯ NGẮN HẠN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU I. Kế toán vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi (tại ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính) và các khoản tiền đang chuyển (kể cả nội tệ, ngoại tệ, vàng, bạc, kim loại quý hiếm, ngân phiếu). 1.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền Trong doanh nghiệp, vốn bằng tiền là một loại tài sản đặc biệt. Đơn vị có thể sử dụng nó để mua sắm các loại tài sản khác phục vụ cho quá trình sản xuất cũng như sử dụng nó trong việc thanh toán với khách nợ, với chủ hàng. Do đó, kế toán vốn bằng tiền phải thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau đây: - Phản ánh kịp thời và chính xác số hiện có và sự vận động của các loại tiền. Thông qua việc ghi chép kế toán thực hiện chức năng kiểm soát, phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ. - Thường xuyên kiểm tra đối chiếu tiền mặt ghi trên sổ sách với tiền mặt tồn quỹ, qua đó phát hiện chênh lệch ( nếu có ) để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý. - Mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ge ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ. 2. Các quy định chung về hạch toán vốn bằng tiền le - Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán. - Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ hoặc gửi vào ngân hàng thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị ol trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán. C - Đối với bên Nợ của các tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ thì được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đối với Bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế PD toán bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá trên sổ kế toán (tỷ giá bình quân; tỷ giá nhập trước xuất trước; tỷ giá nhập sau xuất trước, tỷ giá đích danh). - Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền là ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính cuối năm. - Trường hợp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán. C Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007 - Ngoại tệ các loại. - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý chỉ phản ánh trên tài khoản vốn bằng tiền ở những doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, khối lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý được tính theo giá thực tế. Khi tính giá xuất của vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể sử dụng theo một trong các phương pháp: Phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp đích danh, phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước. 3. Kế toán tiền tại quỹ Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quí và kim khí quý đang nằm trong két của DN. 3.1. Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ dùng để hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: theo Quyết định Số:15/2006/QĐ-BTC (Về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp, ngày 20 tháng 03 năm 2006): Phiếu thu ( Mẫu 01 -TT ), Phiếu chi ( Mẫu 02 -TT ), Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03-TT), Giấy thanh toán tiền tạm ứng (Mẫu 04-TT), Giấy đề nghị TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  2. 2 thanh toán ( Mẫu 05 -TT ), Biên lai thu tiền ( Mẫu 06 -TT ), Bảng kê VBĐQ ( Mẫu 07 -TT ), Bảng kiểm kê quỹ ( Mẫu số 08a - TT dùng cho tiền VN) và (Mẫu số 08b - TT dùng cho ngoại tệ và VBĐQ), Bảng kê chi tiền (Mẫu 09 –TT)… Phiếu thu do kế toán lập làm 3 liên, sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo các chứng từ gốc được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi sổ. Đối với ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý trước khi nhập quỹ phải được kiểm nghiệm và lập “Bảng kê ngoại tệ, vàng bạc, đá quý” đính kèm phiếu thu. Khi thu ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ. Phiếu chi được kế toán lập làm 2 liên hoặc 3 liên, chuyển cho kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị ký duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ chi tiền. Thủ quỹ sau khi ghi sổ quỹ chuyển toàn bộ phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc cho kế toán để ghi sổ. Nếu chi ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ. 3.2. Tài khoản sử dụng: TK 111 “Tiền mặt” - Công dụng: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. - Kết cấu và nội dung Bên Nợ ge + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập quỹ + Số tiền mặt,ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Bên Có le + Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ; +Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; ol + Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ). Số dư bên Nợ C +Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2 Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam. PD Tài khoản 1112 - Ngoại tệ. Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. 3.3. Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu a, Tăng tiền mặt tại quỹ - Khi rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ, ghi C Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121). - Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 511 - Doanh thu (DT) bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 512 - DTbán hàng nội bộ (giá bán chưa thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311). - Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán có thuế GTGT (tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512 - DT bán hàng nội bộ (giá bán có thuế GTGT). TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  3. 3 - Thu các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 136 - Phải thu nội bộ Có TK 138 - Phải thu khác Có TK 141 - Tạm ứng. - Thu hồi các khoản đầu tư hoặc các ký quỹ, ký cược,..bằng tiền mặt: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn. - Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất thường thuộc đối tượng ge chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ví dụ: thu về cho thuê tài sản, thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,...) bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 711 - Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311). le Có TK 515 - DT hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT) ol - Khi phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính, các khoản thu nhập bất thường thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp bằng tiền mặt, ghi: C Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 515 - DT hoạt động tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác. PD - Khi nhận ký cược, ký quỹ của đơn vị khác bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn) Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. - Tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc,...thừa phát hiện qua kiểm kê, ghi: C Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111) Có TK 338 -Phải trả, phải nộp khác (3381-Tài sản thừa chờ giải quyết). b, Giảm tiền mặt tại quỹ - Khi chi tiền mặt nộp Ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121) Có TK 111- Tiền mặt (1111). - Chi tiền mặt thực hiện các khoản đầu tư, ghi: Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác Có TK 111 - Tiền mặt (1111). - Chi tiền mặt ký quỹ, ký cược, ghi: TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  4. 4 Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 111- Tiền mặt (1111). - Chi tiền mặt mua tài sản cố định đưa ngay vào sử dụng: + Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản cố định về sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 211 – TSCĐ HH(giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 – TSCĐ VH (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 111 - Tiền mặt (1111). + Trường hợp doanh nghiệp mua tài sản cố định về sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí riêng hoặc sử dụng cho hoạt động phúc lợi, ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (tổng giá thanh toán) Nợ TK 213 - Tài sản cố định vô hình (tổng giá thanh toán) Có TK 111 - Tiền mặt (1111). ge - Chi tiền mặt mua tài sản cố định phải qua lắp đặt, đầu tư XDCB hoặc chi cho việc sửa chữa lớn tài sản cố định để dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 - Tiền mặt (1111). - Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên, ghi: le ol Nợ TK 141 - Tạm ứng Có TK 111 - Tiền mặt (1111). C - Chi tiền mặt trả nợ vay, ghi: Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả PD Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 341 - Vay dài hạn Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Nợ TK 334 - Phải trả người lao động C Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 111 - Tiền mặt (1111). - Chi tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 611- Mua hàng (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 - Tiền mặt (1111). + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  5. 5 Nợ TK 151, 152, 153, 156, 661: Bao gồm cả thuế GTGT Có TK 111 - Tiền mặt (1111) Trường hợp doanh nghiệp dùng tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 - Tiền mặt (1111). ge le ol C PD C TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  6. 6 + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 621, 627, 641, 642 : Bao gồm cả thuế GTGT Có TK 111 - Tiền mặt (1111). Chi tiền mặt sử dụng liên quan đến hoạt động tài chính hoặc hoạt động bất thường trong doanh nghiệp, ghi: + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111 - Tiền mặt (1111). + Đối với DN nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp, ghi: Nợ TK 635, 811 : Bao gồm cả thuế GTGT Có TK 111 - Tiền mặt (1111). 4. Kế toán tiền gửi ngân hàng Tiền của DN nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”. 4.1 Chứng từ hạch toán TGNH ge Hạch toán tiền gửi Ngân hàng, kế toán sử dụng các chứng từ do Ngân hàng lập như: Giấy báo Có, Giấy báo Nợ, Bảng sao kê Ngân hàng, Tờ kê chi tiết, Phiếu tính lãi,... kèm theo các chứng từ gốc của đơn vị như Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Séc chuyển tiền, Lệnh chi tiền,...Trong một số trường hợp, các Ủy nhiệm chi, Ủy le nhiệm thu cũng được xem như một giấy báo Nợ hoặc một giấy báo Có. 4.2. Tài khoản sử dụng: TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” - Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi tình hình hiện có, và sự biến động tăng giảm của các ol khoản tiền gửi tại Ngân hàng của doanh nghiệp. - Kết cấu và nội dung phản ánh C Bên Nợ +Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào NH; PD +Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền gửi ngoại tệ). Bên Có +Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ Ngân hàng; +Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền gửi ngoại tệ). Số dư bên Nợ C +Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi tại NH. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam. Tài khoản 1122 - Ngoại tệ. Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. 4.3 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu a, Trường hợp tăng tiền gửi ngân hàng - Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121) Có TK 111 - tiền mặt (1111) - Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121) Có TK 113 - Tiền đang chuyển. - Doanh thu do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, hoặc các khoản thu nhập phát sinh bằng tiền gửi ngân TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  7. 7 hàng: + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121) (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 512 - DT bán hàng nội bộ (giá bán chưa thuế GTGT) Có TK 515- DT hoạt động tài chính (doanh thu chưa có thuế) Có TK 711 - Thu nhập khác (thu nhập chưa có thuế GTGT) Có TK 3331- Thuế GTGT (33311). + Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc phát sinh các khoản thu từ các hoạt động khác không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121) Có TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bô ge Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác. - Thu các khoản nợ bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 136 - Phải thu nội bộ le ol Có TK 138 - Phải thu khác. - Thu hồi các khoản đầu tư bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: C Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác PD Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con Có TK 222 - Vốn góp liên doanh Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác - Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược, ghi: C Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121) Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn. - Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến bằng tiền gửi ngân hàng, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. - Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121) Có TK 388 - Phải trả, phải nộp khác Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. b, Trường hợp giảm TGNH - Dùng tiền gửi ngân hàng mua chứng khoán ngắn hạn hoặc thực hiện các khoản đầu tư ngắn hạn khác, ghi: Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  8. 8 Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). - Dùng tiền gửi ngân hàng ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Nợ TK 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). - Dùng tiền gửi ngân hàng mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,...dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 611 - Mua hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). + Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 152, 153, 156, 611: Bao gồm cả thuế GTGT ge Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). - Dùng tiền gửi ngân hàng mua tài sản cố định, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 213 - Tài sản cố định vô hình le + Đối với DN nộp thuế GTGT theo p.pháp khấu trừ: ol Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh C Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). PD + Đối với DN nộp thuế GTGT theo p.pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 211, 213, 221, 222, 241: Bao gồm cả thuế GTGT Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). - Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ, ghi: Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn C Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Nợ TK 333 -Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Nợ TK 341 - Vay dài hạn Nợ TK 342 - Nợ dài hạn Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). - Dùng tiền gửi ngân hàng trả vốn góp liên doanh, trả lợi tức cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). - Các khoản chiết khấu thanh toán cho người mua bằng chuyển khoản, ghi: TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  9. 9 Nợ TK 635 - Chi phí tài chính. Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). - Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng chuyển khoản, ghi: Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 - Thuế GTGT (33311) Có TK 112 -Tiền gửi ngân hàng (1121). - Chi tiền gửi ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ ge Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (1121). 5. Kế toán tiền đang chuyển Tiền đang chuyển là khoản tiền doanh nghiệp đã làm thủ tục nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc đã gửi le qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc người được hưởng; nhưng chưa nhận được giấy báo của người nhận hay bảng sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau: ol - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng. - Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác. C - Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay vào kho bạc nhà nước (giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp, với người mua hàng và kho bạc nhà nước). 5.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” PD - Công dụng: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng, trả cho đơn vị khác hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay Bảng sao kê của ngân hàng. - Kết cấu và nội dung phản ánh C Bên Nợ + Các khoản tiền: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đã nộp vào ngân hàng hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển vào ngân hàng. + Chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Bên Có + Số kết chuyển vào TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc tài khoản khác có liên quan. + Chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. Số dư Có: Các khoản tiền còn đang chuyển. Tài khoản 113 có 2 tài khoản cấp 2 TK 1131 – Tiền Việt Nam TK 1132 – Ngoại tệ 5.2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập hoạt động khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng (không qua quỹ), ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  10. 10 Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 3331 - Thuế GTGT Có TK 511 - Doanh thu bán hàng Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Có TK 711 - Thu nhập khác. - Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển Có TK 111 - Tiền mặt. - Làm thủ tục chuyển tiền từ ngân hàng để trả nợ cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng. - Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, ghi: Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển Có TK 131- Phải thu của khách hàng. ge - Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi: Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Có TK 113 - Tiền đang chuyển. Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 113 - Tiền đang chuyển. le - Ngân hàng báo Nợ về khoản tiền trả nợ cho chủ nợ, ghi: ol - Cuối niên độ kế toán, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên tài khoản 1132 theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính, C ghi: + Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển (1132) (nếu chênh lệch tỷ giá tăng) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. PD + Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 113 - Tiền đang chuyển (1132) (nếu chênh lệch tỷ giá giảm). II. Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn Đầu tư ngắn hạn là việc bỏ vốn mua các chứng khoán có giá trị (trái phiếu, tín phiếu...) hoặc góp vốn liên C doanh bằng tiền, hiện vật có thể thu hồi kịp thời trong một chu kỳ kinh doanh hoặc trong thời hạn không quá một năm như tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng… 1. Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn Chứng khoán ngắn hạn có giá trị bao gồm: Cổ phiếu; Trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng; Chứng khoán có giá trị khác... Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán dài hạn được mua để bán ở thị trường chứng khoán mà có thể thu hồi vốn trong 1 năm. 1.1. Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn - Công dụng: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh tình hình mua bán và thanh toán chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu…) có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc mua vào bán ra chứng khoán để kiếm lời. - Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: Giá trị thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn mua vào Bên Có: Giá trị thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán. Số dư Nợ: Giá trị thực tế chứng khoán đầu tư ngắn do doanh nghiệp đang nắm giữ. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  11. 11 - Tài khoản 121 có 2 tài khoản cấp 2: TK 1211: Cổ phiếu TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu. 1.2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 111, 112, 331, 141… - Định kỳ tính lãi và thu lãi cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu + Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp tục bổ sung trái phiếu, tín phiếu Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính + Trường hợp nhận tiền lãi băng tiền Nợ TK 111, 112… Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính + Trường hợp nhận tiền lãi đầu tư bao gồm lãi đầu tư dồn tích trước khi mua lại khoản đầu tư Nợ TK 111, 112… (tổng tiền lãi thu được) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn ge Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - Định kỳ nhận cổ tức (nếu có) Nợ TK 111, 112… Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính le Nợ TK 138 – Phải thu khác (chưa thu được tiền ngay) - Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn ol + Trường hợp có lãi Nợ TK 111, 112… (tổng giá thanh toán) C Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (giá vốn) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn) PD + Trường hợp bị lỗ Nợ TK 111, 112… (tổng giá thanh toán) Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá vốn) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (giá vốn) + Các chi phí về bán chứng khoán C Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 111, 112… - Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn đã đáo hạn Nợ TK 111, 112… Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (giá vốn) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính 2. Kế toán đầu tư ngắn hạn khác Là các khoản đầu tư khác bằng phương thức góp vốn bằng tiền, hiện vật mà hoặc các khoản cho vay ngắn hạn mà thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm. 2.1. Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 128 – Đầu tư ngắn hạn khác - Công dụng: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu tư ngắn hạn khác gồm cả khoản cho vay mà thời hạn thu hồi không quá một năm… - Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác tăng TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  12. 12 Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác giảm. Số dư Nợ: Giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác hiện còn. - Tài khoản 128 có 2 tài khoản cấp 2: TK 1281: Tiền gửi có kỳ hạn TK 1288: Đầu tư ngắn hạn khác. 2.2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Khi dùng vốn bằng tiền để đầu tư ngắn hạn Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 111, 112… - Doanh nghiệp đưa đi đầu tư bằng vật tư, sản phẩm, hàng hóa và thời gian nắm giữ các khoản đầu tư này dưới một năm + Nếu giá trị tư bằng vật tư, sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư được đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ kế toán Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 152, 155, 156… Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch đánh giá lại lớn hơn) + Nếu giá trị tư bằng vật tư, sản phẩm, hàng hóa đưa đi đầu tư được đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ kế toán ge Nợ TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn) Có TK 152, 155, 156… - Khi thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn khác Nợ TK 111, 112… Nợ TK 635 – Chi phí tài chính le ol Có TK 128 - Đầu tư ngắn hạn khác Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính C 3. Kế toán dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Là phần giá trị dự tính bị giảm giá của các chứng khoán đầu tư ngắn hạn nhằm ghi nhận các khoản lỗ có thể phát sinh nhưng chưa chắc chắn. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn chỉ được ghi vào cuối niên độ kế PD toán khi lập báo cáo tài chính nếu có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá thường xuyên của các chứng khoán đầu tư ngắn hạn. Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn phải được tính cho từng loại chứng khoán ngắn hạn mà DN đang nắm giữ. 3.1. Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn C - Công dụng: Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. - Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: Hoàn nhập số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn kỳ này phải lập nhỏ hơn số đã lập kỳ trước. Bên Có: Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Số dư bên Có: Số dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn hiện có cuối kỳ. 3.2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào biến động giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn hiện có, tính toán mức dự phòng cần lập lần đầu Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Cuối kỳ kế toán sau + Nếu dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn phải lập ở kỳ kế toán nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư ngắn hạn đã lập cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch nhỏ hơn phải được hoàn nhập Nợ TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  13. 13 Có TK 635 – Chi phí tài chính + Nếu dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn phải lập ở kỳ kế toán lớn hơn khoản dự phòng giảm giá khoản đầu tư ngắn hạn đã lập cuối kỳ kế toán trước thì trích lập thêm theo số chênh lệch lớn hơn Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 129 – Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn. III. Kế toán các khoản nợ phải thu 1. Kế toán phải thu của khách hàng Phải thu của khách hàng là các khoản nợ phải thu về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ mà đơn vị chưa thu. 1 .1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 131- Phải thu của khách hàng - Công dụng: Tài khoản này dùng phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ (kể cả trong quan hệ công ty mẹ - công ty con). Ngoài ra, tài khoản này còn dùng phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng với người giao thầu về khối lượng XDCB hoàn thành. - Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: + Số tiền phải thu của khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,.. ge + Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: + Số tiền khách hàng đã trả nợ. + Số tiền khách hàng ứng trước, trả trước. + Số tiền giảm giá thực hiện cho khách hàng. + Doanh thu số hàng bán bị khách hàng trả lại. le ol + Số chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng. Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. C Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có thể hiện số tiền nhận trước của khách hàng hoặc số đã thu lớn hơn số phải thu của từng đối tượng cụ thể. Khi lập bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và “Nguồn vốn”. PD 1 .2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ nhưng doanh nghiệp chưa thu: + Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: C Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). + Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu là tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng. Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trừ vào nợ phải thu: + Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. + Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  14. 14 Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Doanh thu của khối lượng hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu: + Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưacó thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. + Đối với hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá bán chưacó thuế GTGT) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Căn cứ vào văn bản xác nhận số tiền khách hàng được giảm giá của khối lượng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hóa ghi trong hợp đồng, nếu khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng kế toán ghi giảm trừ nợ phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán: + Đối với sản phẩm, hàng hóa, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: ge Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. trực tiếp: Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán le + Đối với sản phẩm, hàng hóa, không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp ol Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Nhận tiền do khách hàng trả, kể cả tiền lãi của số nợ chậm trả, ghi: C Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 -Tiền gửi Ngân hàng Có TK 131 - Phải thu của khách hàng PD Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (phần tiền lãi). - Số chiết khấu thanh toán trả cho khách hàng trừ vào nợ phải thu, ghi: Nợ TK 635- Chi phí tài chính Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Trường hợp khách hàng thanh toán bằng hàng (trao đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hóa trao đổi C trừ vào nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 611 - Mua hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có 131 - Phải thu của khách hàng. - Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu được phải xóa nợ cho khách hàng, căn cứ vào biên bản xóa nợ, ghi: Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng. Đồng thời ghi: Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý. - Khi thu được nợ khó đòi đã xử lý xoá nợ, ghi: TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  15. 15 Nợ TK 111, 112 Có TK 711- Thu nhập khác. Đồng thời ghi: Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý. 2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 2 .1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. - Kết cấu và nội dung Bên Nợ Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. ge Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. - Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: le TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định. ol 2.2. Trình tự hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc C đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ PD Nợ TK 156 - Hàng hóa Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nợ TK 611 - Mua hàng Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư C Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). 2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đầu tư XDCB thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ tính vào chi phí theo giá mua chưa có thuế GTGT, và phản ánh thuế GTGT đầu vào, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 142, 242,... (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). 3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay (Thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) cho khách hàng (Không qua nhập kho), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). 4. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất thuộc TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  16. 16 đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331 (Tổng giá thanh toán) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu Có các TK 152, 153, 156, 211,... (Giá mua chưa có thuế GTGT). 5. Đối với vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ mua về dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT nhưng doanh nghiệp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: - Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (Giá mua chưa thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 331,... - Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Số thuế GTGT đầu vào được tính khấu trừ theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ sẽ phản ánh như sau: + Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ, tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: ge Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). + Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ có trị giá lớn được tính vào giá vốn hàng bán ra của các kỳ kế kế toán sau, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn; hoặc le toán sau, kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ tính vào giá vốn hàng bán của các kỳ ol Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). C * Định kỳ, khi tính số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có các TK 142, 242,.... PD 6. Khi mua TSCĐ có Hóa đơn GTGT dùng chung cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh giá trị TSCĐ theo giá mua chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được phản ánh vào bên Nợ TK 133 để cuối kỳ tính và xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trên cơ sở tỷ lệ doanh thu bán hàng, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ: C - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332). - Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được hạch toán vào các tài khoản tập hợp chi phí có liên quan đến việc sử dụng TSCĐ: + Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ lớn phải phân bổ dần, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn; hoặc Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332). + Định kỳ, khi phân bổ số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào chi phí, ghi: Nợ các TK 627, 641, 642,... Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phân bổ dài hạn). + Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 627, 641, 642,... TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  17. 17 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332). 7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường thì thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được tính vào số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ khi kê khai thuế GTGT phải nộp: - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi: Nợ các TK 111, 334,... (Số thu bồi thường) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu được tính vào chi phí) Có TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay). 8. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) ge Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. 9. Đối với doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế mà thường xuyên có le số thuế GTGT đầu vào lớn hơn số thuế GTGT đầu ra được cơ quan có thẩm quyền cho phép hoàn lại thuế GTGT theo quy định của luật thuế. Khi nhận được tiền NSNN thanh toán về số tiền thuế GTGT đầu vào được hoàn lại, ghi: ol Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ C 3. Kế toán phải thu nội bộ Phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu phát sinh giữa các đơn vị trong cùng một tổng công ty, công ty như quan hệ giữa đơn vị cấp trên với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau về các khoản đã chi PD hộ, thu hộ; các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên, hoặc đơn vị cấp trên phải cấp xuống,... 3.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ. - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với cấp trên, hoặc các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc, hoặc các đơn vị khác trong một doanh nghiệp độc lập, một Tổng công ty về các khoản đã chi hộ, thu hộ, trả hộ, các khoản đơn vị cấp dưới C có nghĩa vụ nộp cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới. - Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: + Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp dưới. + Các khoản đã chi hộ, trả hộ cho đơn vị khác. + Số tiền cấp trên phải thu về; các khoản cấp dưới phải nộp. + Số tiền cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải cấp xuống. + Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ. Bên Có: + Thu hồi vốn, quỹ ở các đơn vị thành viên. + Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng; + Số tiền đã thu về các khoản phải thu nội bộ; + Bù trừ các khoản phải trả nội bộ của cùng đối tượng. Số dư bên Nợ: Số còn phải thu ở các đơn vị trong nội bộ. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  18. 18 - Tài khoản 136 có 2 tài khoản cấp TK 1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc TK 1368: Phải thu nội bộ khác. 3.2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 3.2.1. Ở đơn vị cấp trên - Khi đơn vị cấp trên cấp vốn hoặc giao vốn cho đơn vị cấp dưới bằng tiền, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). Có TK 111, 112 - Khi đơn vị cấp trên cấp vốn cho cấp dưới bằng tài sản cố định hữu hình, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361) (giá trị còn lại của TSCĐ). Nợ TK 214 - Hao mòn TS cố định (giá trị hao mòn của TSCĐ). Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá). - Trường hợp các đơn vị cấp dưới nhận vốn cấp trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước theo sự ủy quyền của cấp trên; khi đơn vị cấp dưới nhận được vốn, kế toán cấp trên ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. ge - Cuối kỳ, căn cứ vào phê duyệt của cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị cấp dưới, kế toán cấp trên ghi số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận của đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. le - Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp cho đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368 - Phải thu nội bộ khác) ol Có TK 111, 112 - Khi nhận được tiền do cấp dưới nộp trả vốn kinh doanh, ghi: C Nợ TK 111, 112 Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). - Căn cứ vào báo cáo của đơn vị cấp dưới về số vốn kinh doanh đơn vị cấp dưới nộp cho Ngân sách Nhà PD nước theo sự ủy quyền của cấp trên, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1361). - Khoản phải thu về lãi hoạt động kinh doanh, về các quỹ đơn vị cấp dưới phải nộp cho đơn vị cấp trên, ghi: C Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi. - Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ cho đơn vị cấp dưới: Nợ 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 111, 112 - Khi thu được tiền của của đơn vị cấp dưới nộp về các khoản phải thu để lập quỹ, hoặc chuyển trả các khoản chi hộ, trả hộ, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). - Khi thực hiện việc thanh toán bù trừ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đơn vị, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  19. 19 3.2.2. Ở đơn vị cấp dưới - Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác Nợ 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 111, 112 - Khi được đơn vị cấp trên ủy quyền nhận vốn cấp từ Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh. - Căn cứ vào thông báo hoặc văn bản xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia các quỹ doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển Có TK 415 - Quỹ dự phòng tài chính Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi. - Số lỗ về hoạt động kinh doanh được cấp trên chấp nhận cấp bù, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối. ge - Phải thu của cấp trên và các đơn vị nội bộ về doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ (1368) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). le - Khi nhận được tiền hoặc tài sản của đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác thanh toán, ghi: Nợ TK 111, 112 ol Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153- Công cụ dụng cụ C Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). - Khi thực hiện việc thanh toán bù trừ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đơn vị, ghi: Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ PD Có TK 136 - Phải thu nội bộ (1368). 4. Kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản của mình giao cho người nhận cầm cố để vay vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, ô tô, xe máy, .. hoặc những loại giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng nhà đất. Trong thời gian cầm cố doanh nghiệp mất quyền sử dụng về các loại tài C sản này. Sau khi thanh toán tiền vay, doanh nghiệp nhận lại những tài sản cầm cố này. Nếu doanh nghiệp không trả nợ được tiền vay hoặc bị phá sản thì người cho vay có thể phát mại các tài sản cầm cố để lấy tiền bù đắp khoản cho vay đã mất. Ký quỹ là việc doanh nghiệp gửi tiền hoặc tài sản có giá trị vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng để đảm bảo việc ngân hàng bảo lãnh cho doanh nghiệp (ví dụ ký quỹ để ngân hàng mở L/C nhập khẩu hàng hoá). Ký cược là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị nhằm ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của người đi thuê trong việc bảo quản, sử dụng tài sản đi thuê cũng như thực hiện các cam kết trong hợp đồng thuê. Tiền đặt cược do bên cho thuê tài sản quyết định và có thể cao hơn giá trị của tài sản cho thuê. Trong quan hệ mua, bán, nhận làm đại lý hoặc tham gia đấu thầu,...để đảm bảo sự tin cậy lẫn nhau giữa đôi bên, bên này có thể yêu cầu bên kia đặt trước một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị gọi là tiền ký quỹ. Trường hợp người có hàng yêu cầu người mua hoặc người nhận làm đại lý phải ký quỹ là nhằm ràng buộc trách nhiệm của người mua phải mua số hàng của mình theo số đã đăng ký hoặc đã trúng thầu; đồng thời cũng ràng buộc người có hàng phải dành hàng theo yêu cầu cho người mua đã ký quỹ. Trường hợp người mua yêu cầu người bán ký quỹ là để đảm bảo người bán cung cấp hàng và dịch vụ theo đúng yêu cầu và thường xuyên cho họ. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
  20. 20 Tài sản đưa đi cầm cố, ký cược, ký quỹ được phản ánh theo giá ghi sổ kế toán. Khi xuất theo giá nào thì khi nhận về phản ánh theo giá đó. Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ có thời gian thanh toán dưới một năm gọi là Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. 4.1. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 144- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tài sản, tiền vốn của doanh nghiệp mang đi Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (thời gian dưới một năm) tại ngân hàng, công ty nài chính, kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng trong quan hệ kinh tế. - Kết cấu và nội dung phản ánh Bên Nợ: Giá trị tài sản mang đi cầm cố và số tiền đã ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Bên Có: Giá trị tài sản cầm cố và tiền ký quỹ, ký cược nhận lại hoặc đã thanh toán. Số dư bên Nợ: Tài sản còn đang cầm cố và tiền còn đang ký quỹ, ký cược. 4.2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Dùng tiền mặt, vàng, bạc, kim khí quý hoặc tiền gửi ngân hàng để ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có TK 111, 112 - Trường hợp dùng tài sản cố định hữu hình để cầm cố, ghi: ge Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (hao mòn tài sản cố định) Có TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá). chi tiết. le Nếu dùng giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu để cầm cố thì không ghi giảm tài sản cố định, chỉ theo dõi trên sổ - Khi nhận lại tài sản cố định cầm cố, ghi: ol Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (nguyên giá khi đưa đi cầm cố) Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn) C Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (giá trị còn lại). - Khi nhận lại tiền đưa đi ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 111, 112 PD Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. - Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng các cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ: Nợ TK 811- Chi phí khác Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. C - Trường hợp đơn vị không thanh toán tiền bán hàng cho người có hàng gửi bán, người bán hàng đề nghị trừ vào tiền ký quỹ. Khi nhận thông báo của người có hàng, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho gnười bán Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 5. Kế toán tạm ứng Các khoản tạm ứng là các khoản tiền hoặc vật tư doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện một số công việc sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việc được giao như: đi mua vật tư, ký kết hợp đồng, đi công tác,... 5.1. Nguyên tắc tạm ứng - Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc lao động làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định bằng văn bản. - Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã nhận tạm ứng và chỉ sử dụng số tạm ứng theo đúng mục đích công việc. Khi kết thúc hoặc hoàn thành công việc được giao người nhận tạm ứng phải quyết toán toàn bộ khoản đã tạm ứng. TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHƯƠNG ĐÔNG QUẢNG NAM www.phuongdongqn.vn / phuongdongqn.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2