intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Chia sẻ: Minh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

45
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh; nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 7 - Nguyễn Thị Ngọc Điệp

  1. 10/17/2016 Nội dung CHƯƠNG 7 KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  Khái niệm và nguyên tắc cơ bản  Ứng dụng vào hệ thống tài khoản TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN 1 3 Mục tiêu Khái niệm  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể: • Doanh thu và thu nhập khác  Trình bày những vấn đề cơ bản liên quan đến doanh thu, • Chi phí SXKD và chi phí khác thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Nhận diện và vận dụng tài khoản kế toán liên quan đến doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 2 4
  2. 10/17/2016 Doanh thu và thu nhập khác Khái niệm DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC • Các chuẩn mực chi phối • Khái niệm DOANH THU THU NHẬP KHÁC • Ghi nhận doanh thu • Xác định doanh thu DOANH THU DOANH THU LÃI, TiỀN BẢN QUYỀN, CỔ BÁN HÀNG CC DỊCH VỤ TỨC, LN ĐƯỢC CHIA Lưu ý: Doanh thu được định nghĩa và xem xét riêng biệt với chi phí 5 7 Các chuẩn mực chi phối Doanh thu • Liên quan đến nhiều chuẩn mực, trong đó, chủ yếu liên • Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp quan đến các chuẩn mực sau: thu được trong kỳ kế toán: – VAS 01 – Chuẩn mực chung – Phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh – VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác thông thường và các hoạt động khác của doanh – VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính nghiệp; • Riêng VAS 15 – Hợp đồng xây dựng sẽ trình bày trong – Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không bao một nội dung khác gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc của chủ sở hữu. 6 8
  3. 10/17/2016 Ví dụ 1 5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng hóa Vận dụng định nghĩa doanh thu để xác định bản chất các • DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với giao dịch sau: quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 1. Nhận được một tài sản biếu tặng 40 trđ • DN không còn quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu 2. Thu tiền khách hàng còn nợ của tháng trước 300 trđ hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; bằng chuyển khoản. • Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 3. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 500 trđ. • DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch 4. Phát hành cổ phiếu phổ thông cho nhà cung cấp để bán hàng; • Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. cấn trừ công nợ phải trả 1.000 trđ. 9 11 Ghi nhận doanh thu Ví dụ 2 Xác định các trường hợp sau đủ điều kiện ghi nhận doanh thu chưa: • Doanh thu bán hàng 1. Siêu thị A bán hàng và cho phép người mua hàng trả lại hàng • Doanh thu cung cấp dịch vụ trong thời gian 10 ngày không cần nói lý do, miễn là hàng còn nguyên vẹn. • Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và LN 2. DN xuất hóa đơn và vận chuyển hàng từ TP. HCM ra Hà Nội để giao cho khách hàng theo phương thức chuyển hàng. được chia 3. Cty Hoàng Nhân giao hàng cho công ty Hoàng Nghĩa tại kho của bên mua. Do 2 giám đốc quen nhau nên kế toán của Hoàng Nhân chưa biết giá bán là bao nhiêu. 10 12
  4. 10/17/2016 Ví dụ 2 (tt) Xác định doanh thu bán hàng 4. Cty Hoàn Cầu giao hàng hóa cho Cty Nhất Phương, trong hợp • Theo VAS 14, “DT được được xác định theo giá trị hợp đồng có qui định, sau khi lắp đặt thành một hệ thống, vận hành lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi ổn định thì mới chấp nhận số hàng trên (do yêu cầu kỹ thuật) các khoản giảm trừ doanh thu”. và được Hoàn Cầu đồng ý. • Như vậy, để xác định doanh thu cần xác định được 2 5. Siêu thị X bán phiếu quà tặng có mệnh giá từ 100.000đ cho yếu tố: đến 500.000đ. Người có phiếu quà tặng được mua tất cả hàng  Giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu hóa có tại siêu thị và phải mua bằng hoặc cao hơn số tiền ghi  Các khoản giảm trừ doanh thu trên phiếu. Phiếu có giá trị 12 tháng. 13 15 Bài tập thực hành 1 Giá trị hợp lý 1. DN xuất hóa đơn và gửi hàng đi bán ngày 31/12/20x0, giá • Là giá thoả thuận giữa hai bên mua bán. – không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể xuất kho là 200trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 240trđ, thuế cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế GTGT 10%. Đến ngày 05/01/20x1, khách hàng mới nhận TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường. hàng và chấp nhận thanh toán. – Trường hợp các khoản thuế gián thu phải nộp mà không tách riêng 2. DN xuất kho hàng hóa giao đại lý bán, giá xuất kho là ngay được tại thời điểm phát sinh giao dịch, có thể ghi nhận doanh thu 500trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 570trđ, thuế GTGT 10%. bao gồm cả số thuế gián thu nhưng định kỳ phải trừ ra khỏi doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Theo hợp đồng gửi đại lý, đại lý bán đúng giá và hưởng 4%/giá bán chưa thuế của số lượng hàng bán được. Yêu cầu: DN sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng khi nào? 14 16
  5. 10/17/2016 Giá trị hợp lý Người mua ứng trước 1. Bán hàng thu tiền, trả chậm thông thường • DN đã viết hoá đơn và đã thu tiền hàng nhưng Xác 2. Người mua ứng trước đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng: định doanh 3. Bán hàng trả chậm – Chưa phát sinh giao dịch bán hàng nên không phát thu một 4. Trao đổi hàng hóa sinh doanh thu, ghi nhận một khoản ứng trước của số 5. Bán hàng có kèm SP, HH, thiết bị phụ tùng trường khách hàng 6. Bán hàng có kèm khuyến mãi, giảm giá hợp – Giá vốn của lô hàng được ghi nhận là hàng gửi đi 7. Bán hàng cho khách hàng truyền thống bán. (tham khảo) 17 19 Bán hàng thu tiền Bán hàng trả chậm • Doanh thu bán hàng là giá bán KHÔNG BAO GỒM các • Doanh thu bán hàng là giá bán trả ngay, không bao gồm khoản thuế gián thu. lãi trả chậm. Nợ phải thu bao gồm cả lãi trả chậm. • Thuế GTGT tính trên giá bán trả ngay, không tính trên lãi trả chậm • Lãi trả chậm sẽ ghi nhận như một khoản doanh thu nhận trước, sau đó phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính trong suốt thời gian trả chậm. 18 20
  6. 10/17/2016 Ví dụ 3 Trao đổi hàng hóa • Ngày 01.01.20X0 doanh nghiệp N bán cho công ty K một lô • Trao đổi tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ hàng cho trả chậm trong 3 năm. Giá bán chưa thuế GTGT được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ của lô hàng này nếu trả tiền ngay là 300 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá xuất kho lô hàng là 250 triệu đồng. Nợ gốc, tương tự về bản chất và giá trị, lúc này việc trao thuế và lãi được trả đều vào cuối mỗi năm. Hai bên thỏa đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra thuận lãi suất cố định cho khoản tín dụng tương tự là doanh thu”. 10%/năm tính trên số tiền nợ. Hãy xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính tại doanh nghiệp N ở năm 20X0, 20X1 và 20X2. Yêu cầu: Xác định DTBH, DTTC của năm 20X0, 20X1 và 20X2 21 23 Trao đổi hàng hóa Ví dụ 4A • Công ty xăng dầu X cần một lượng xăng để đáp ứng cho nhu • Trao đổi tương tự cầu tiêu thụ tại thành phố Đà Nẵng, tuy nhiên xăng của công ty • Trao đổi không tương tự hiện đang tồn kho tại Hà Nội. Trong khi đó, công ty xăng dầu Y đang có xăng tồn kho tại Đà Nẵng và muốn vận chuyển về Hà Nội. Sự thỏa thuận giữa hai bên về trao đổi xăng sẽ giúp cho cả hai bên đạt được mong muốn của mình và tiết kiệm được chi phí vận chuyển. Hai bên thỏa thuận trao đổi ngang giá. Yêu cầu: Xác định cách thức xử lý về mặt kế toán tại công ty X, biết rằng giá gốc lượng xăng trao đổi tại công ty X là 200 triệu đồng. 22 24
  7. 10/17/2016 Trao đổi hàng hóa Dùng HH để trả lương, tiêu dùng nội bộ • Trường hợp dùng hàng trả lương, biếu tặng, thưởng cho • Trao đổi không tương tự: “Khi hàng hóa hoặc dịch vụ công nhân viên và người lao động thì kế toán phải ghi được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác không nhận doanh thu đối với sản phẩm, hàng hóa như đối với tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch giao dịch bán hàng thông thường. tạo ra doanh thu”. • Trường hợp dùng hàng tiêu dùng nội bộ thì kế toán • Được ghi nhận giống như bán hàng và mua hàng hóa không ghi nhận doanh thu. Giá trị xuất sử dụng tính vào khác. chi phí bán hàng, CP quản lý, tài sản liên quan ... Kế toán khai thuế GTGT đầu vào và đầu ra cho lô hàng tiêu dùng nội bộ. 25 27 Ví dụ 4B Ví dụ 5 Công ty Hùng Lâm đổi một lô hàng có giá trị sổ sách là 180 • DN xuất lô hàng để thưởng cho những nhân viên xuất triệu đồng lấy một xe tải. Xe tải này có giá thanh toán là sắc, lô hàng xuất có giá bán chưa thuế là 50 triệu đồng, 440 triệu đồng (đã có thuế GTGT). Công ty Hùng Lâm phải thuế GTGT 10%, trừ vào quỹ khen thưởng. Giá xuất kho bù thêm 110 triệu đồng. Thuế suất thuế GTGT của lô hàng lô hàng là 35 triệu đồng. xuất đi đổi là 10%. • DN xuất lô hàng để làm tài sản cố định, lô hàng xuất có Yêu cầu: Hãy xác định doanh thu và lợi nhuận của công ty giá bán chưa thuế là 80 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Giá Hùng Lâm trong giao dịch trên. xuất kho lô hàng là 65 triệu đồng. 26 28
  8. 10/17/2016 Bán hàng kèm SP, HH, thiết bị thay thế Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền • Phân bổ doanh thu cho sản phẩm, hàng hóa được • Trường hợp khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại khi bán và sản phẩm hàng hóa, thiết bị để thay thế mua hàng của đơn vị (như mua 2 sản phẩm được tặng thêm phòng ngừa hỏng hóc. một sản phẩm) thì bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán, • Giá trị của sản phẩm, hàng hóa, thiết bị thay thế sản phẩm tặng miễn phí cho khách hàng về hình thức được gọi là khuyến mại nhưng về bản chất là bán vì khách hàng sẽ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán. không được hưởng nếu không mua sản phẩm. • Trường hợp này giá trị sản phẩm tặng cho khách hàng được phản ánh vào giá vốn và doanh thu tương ứng với giá trị hợp lý của sản phẩm đó phải được ghi nhận. 29 31 Ví dụ 6 Ví dụ 7 • Ví dụ: DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 bán là 1 triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. hộp tặng 1 hộp. Ngoài ra DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị • Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán 5 hộp bánh thay thế có giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng cho khách với đơn giá bán là 300.000 đồng/hộp, thuế hoá là 0,7 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK còn tặng thêm 5 0,5 triệu đồng. hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 hộp bánh là Yêu cầu: xác định doanh thu và giá vốn phát sinh trong 200.000 đồng/hộp. giao dịch trên Yêu cầu: xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao dịch trên 30 32
  9. 10/17/2016 Bán hàng khuyến mãi không kèm điều Các khoản giảm trừ doanh thu kiện - Khuyến mãi không thu tiền Bao gồm: • Trường hợp khách hàng được nhận hàng khuyến mại  Chiết khấu thương mại của đơn vị nhưng không kèm điều kiện, tức nhận sản phẩm khuyến mãi không trả tiền cho dù mua hay không  Giảm giá hàng bán mua hàng.  Hàng bán bị trả lại. • Trường hợp này không tạo ra doanh thu, giá trị sản phẩm xuất tặng cho khách hàng được phản ánh vào chi phí bán hàng. 33 35 Ví dụ 8 Nguyên tắc giảm trừ doanh thu • Công ty URC thực hiện bán hàng khuyến mãi sản phẩm  Phát sinh giảm trừ doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ: Ghi giảm trừ doanh thu của kỳ đó. trà xanh C2 tại trường ĐH Mở như sau: xuất hàng  Trường hợp hàng đã tiêu thụ từ các kỳ trước, kỳ sau khuyến mãi không thu tiền cho sinh viên, số lượng xuất mới phát sinh khoản giảm trừ thì: là 300 chai, đơn giá bán của 1 chai là 5.000 đồng/chai, • Trước thời điểm phát hành BCTC, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày đơn giá vốn của 1 chai là 3.000 đồng/chai. lập Bảng CĐKT và ghi giảm doanh thu, trên BCTC Yêu cầu: Xác định doanh thu, giá vốn phát sinh trong giao của kỳ lập báo cáo (kỳ trước). dịch trên • Sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau). 34 36
  10. 10/17/2016 Chiết khấu thương mại Ví dụ 9 • Doanh nghiệp bán một lô hàng cho khách hàng A, tổng • Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho người giá bán chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng, thuế suất mua do họ mua sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có số thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hàng cho người lượng hay giá trị lớn theo thỏa thuận về chiết khấu mua và người mua đã chấp nhận sẽ thanh toán. Do mua thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các hàng với khối lượng lớn, người mua được hưởng chiết cam kết mua bán hàng. khấu thương mại là 2%. Yêu cầu: Xác định doanh thu thuần bán hàng trong nghiệp vụ trên. Hoá đơn GTGT sẽ được thể hiện như thế nào? 37 39 Chiết khấu thương mại Ví dụ 10  Trường hợp trong hóa đơn đã thể hiện khoản CKTM cho • Theo chính sách bán hàng của DN, trong khoảng thời gian từ người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua (giá bán 15/4/20x0 đến 14/5/20x0, chiết khấu 2%/giá bán chưa thuế trên hoá đơn là giá đã trừ CKTM) thì DN không ghi nhận là GTGT cho khách hàng, nếu đạt doanh số mua là 200 trđ. CKTM, doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ CKTM • Có tài liệu bán hàng cho khách hàng A như sau: (doanh thu thuần). – Ngày 17/4: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT  Trường hợp phải theo dõi riêng khoản CKTM mà DN chi trả là 80 trđ cho người mua nhưng chưa được phản ánh là khoản giảm – Ngày 12/5: KH A mua hàng hóa, giá mua chưa thuế GTGT trừ số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, là 130trđ. bên bán ghi nhận doanh thu ban đầu theo giá chưa trừ CKTM • Vì mua 2 đợt, tổng giá mua chưa thuế của khách hàng A là (doanh thu gộp). 210trđ, được hưởng chiết khấu 2% trừ vào hóa đơn cuối cùng. Yêu cầu: Xác định doanh thu bán hàng, doanh thu thuần. 38 40
  11. 10/17/2016 Chiết khấu thanh toán Giảm giá hàng bán • Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm • Là khoản tiền mà bên bán cho bên mua hưởng chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. do khách hàng thanh toán tiền sớm. • Trường hợp hóa đơn đã thể hiện khoản giảm giá (giá bán • Chỉ liên quan đến thu hồi nợ phải thu nên không phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không ghi nhận khoản giảm giá này, doanh thu bán được ghi giảm doanh thu bán hàng mà ghi tăng hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần). chi phí tài chính. • Phản ánh khoản giảm giá này đối với việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất... 41 43 Ví dụ 11 Hàng bán bị trả lại • Xuất kho hàng hóa bán thu ngay bằng TGNH, giá xuất • Là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ nhưng bị kho 200 trđ, giá bán chưa thuế GTGT là 250 trđ. Do khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. thanh toán ngay, người mua được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền thanh toán và trừ ngay vào số tiền mua khi chuyển trả. Yêu cầu: 1/ Lợi nhuận gộp của nghiệp vụ trên? 2/ Chiết khấu thanh toán trong nghiệp vụ trên? 42 44
  12. 10/17/2016 Ví dụ 12 Ví dụ 13 • Công ty quảng cáo Lasta nhận hợp đồng quảng cáo cho • Tháng 5/20X1, DN xuất lô hàng bán giao tại kho sản phẩm M của công ty CP TĐA trong 1 năm (Từ có giá chưa thuế là 60 triệu đồng, thuế GTGT tháng 06/20x0 đến hết tháng 5/20x1) với tổng số tiền là 10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 50 triệu đồng. 2.200 triệu đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thông qua • Tháng 6/20X1, khách hàng phàn nàn hàng kém chương trình “chuyện không của riêng ai”, với 52 lần phẩm chất, hai bên thống nhất như sau: (a) giảm phát sóng trên truyền hình. giá 20% giá trị hàng và trừ vào tiền hàng; (b) xuất Yêu cầu: Xác định thời điểm ghi nhận doanh thu cung cấp trả 30% giá trị lô hàng và trừ vào tiền hàng. dịch vụ của Lasta. 45 47 Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu từ lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia • 4 điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: – Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; • 2 Điều kiện ghi nhận doanh thu – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch – Số tiền xác định tương đối chắc chắn; cung cấp dịch vụ đó; – Có khả năng thu được lợi ích kinh tế. – Xác định được phần công việc hoàn thành tại ngày lập bảng cân đối kế toán; – Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 46 48
  13. 10/17/2016 Ví dụ 14 Ví dụ 15 • Ngày 1/2/20x0, Công viên nước Đầm Sen gửi tiền vào • Ngày 31.3.20X0, doanh nghiệp mua một số cổ phần với mục Ngân hàng Việt Á, số tiền gửi là 50.000 trđ, kỳ hạn gửi đích kiếm lời trong ngắn hạn với giá mua là 48 triệu đồng. Ngày 02.7.20X0, doanh nghiệp nhận được 6 triệu đồng cổ 13 tháng, lãi suất 14%/năm, nhận lãi và gốc tại ngày đáo tức bằng tiền mặt của số cổ phần nói trên cho 6 tháng đầu hạn. (Tham khảo thuyết minh của DSN năm 2011) của năm 20X0 Yêu cầu: Xác định lãi tiền gửi mà CV nước Đầm Sen ghi Yêu cầu: nhận trên báo cáo tài chính trong từng năm. • Xác định doanh thu tài chính được ghi nhận và giá trị đầu tư tại ngày 2.7.20x0 49 51 Lãi dồn tích Thu nhập khác • Chỉ có phần tiền lãi của các kỳ sau khi khoản đầu tư • Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định; được mua mới được ghi nhận là doanh thu của doanh • Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; nghiệp. Phần tiền lãi của các kỳ trước khi khoản đầu tư • Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; • Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi được mua được hạch toán giảm giá trị của chính khoản phí kỳ trước; đầu tư đó. • Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; • Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; • Các khoản thu khác. 50 52
  14. 10/17/2016 Chi phí Phân loại • Chi phí sản xuất kinh doanh: • Khái niệm – Theo chức năng: Chi phí giá vốn hàng bán, chi phí • Phân loại chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghịêp, chi phí tài • Ghi nhận chi phí chính. – Theo tính chất: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, khấu hao, tiền lương, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền. • Chi phí khác: Chí phí ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. 53 55 Khái niệm Ghi nhận chi phí • Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế • Chi phí được ghi nhận phù hợp với thu nhập, khi khi trong kỳ kế toán: nhận một khoản thu nhập thì phải ghi nhận các chi phí để tạo ra thu nhập đó. – dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu • Chi phí liên quan đến thu nhập kỳ này: trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ – Chi phí phát sinh trong kỳ này – dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm – Chi phí trả trước từ các kỳ trước phân bổ cho kỳ này các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. – Chi phí phải trả nhưng liên quan đến thu nhập của kỳ này. 54 56
  15. 10/17/2016 Ví dụ 16 Chi phí khác Tình hình chi phí phát sinh trong kỳ tại một DN như sau: 1. Xuất kho hàng hóa bán thu bằng tiền mặt, giá xuất kho • Giá trị khấu hao chưa hết của TSCĐ thanh lý nhượng 200trđ, giá bán chưa có thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT bán, chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ 10%, tiền hàng chưa thu. • Khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt 2. Xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý doanh hành chính về thuế. nghiệp, giá xuất kho 2 trđ. • Chênh lệch lỗ đánh giá TSCĐ khi đầu tư ra ngoài 3. Cuối tháng, tính lương phải trả cho bộ phận bán hàng 10trđ, • … chí phí quản lý doanh nghiệp 15 trđ. 4. Thuế môn bài phải nộp trong năm 20x0 là 1 trđ. 57 59 Ví dụ 16 (tt) Ứng dụng vào hệ thống tài khoản 5. Cuối tháng, trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận • Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh bán hàng 2trđ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3 trđ. • Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính 6. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận • Kế toán chi phí hoạt động quản lý 1,05trđ, trong đó có thuế GTGT 5%. • Kế toán thu nhập khác, chi phí khác 7. Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm 5 trđ • Kế toán xác định kết quả kinh doanh 8. Chi phí quảng cáo phân bổ cho tháng này 8 trđ Yêu cầu: Xác định chi phí trong các nghiệp vụ phát sinh trên. 58 60
  16. 10/17/2016 Kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh Các phương thức bán hàng • Bán buôn: – Bán buôn vận chuyển thẳng: Mua và bán tay ba, không qua kho • Nguyên tắc hạch toán – Bán buôn hàng qua kho • Các phương thức bán • Bán hàng trực tiếp (bán tại kho của bên bán) hàng • Phương thức chuyển hàng (Chuyển giao cho người • Tài khoản sử dụng mua) • Bán hàng thông qua đại lý • Các nghiệp vụ cơ bản • Bán lẻ: – Bán hàng thu tiền trực tiếp – Bán hàng thu tiền tập trung 61 63 Nguyên tắc kế toán TK 511- DT bán hàng và CCDV • Tuân thủ nguyên tắc phù hợp. • Doanh thu bán hàng, CCDV không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp Bên Nợ Bên Có thuế GTGT theo PPTT), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT. • Các khoản giảm doanh • Doanh thu bán hàng, • Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp thu: Chiết khấu, giảm giá, cung cấp dịch vụ, tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận hàng bán bị trả lại. doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh trong doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi • Kết chuyển doanh thu kỳ kế toán giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. thuần • CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ • Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm doanh thu để xác định doanh thu thuần. 62 64
  17. 10/17/2016 TK 632- Giá vốn hàng bán Bán buôn vận chuyển thẳng TK 157 TK 632 Bên Nợ Bên Có Mua hàng và chuyển hàng TK 11*, 331 • Giá vốn của hàng hóa đã tiêu • Dự phòng giảm giá HTK thụ trong kỳ kế toán phát sinh giảm • Dự phòng giảm giá hàng tồn • Giá vốn của thành phẩm, TK 1331 kho phát sinh tăng hàng hóa dịch vụ đã bán bị trả lại. • Giá trị HTK hao hụt, mất mát • Kết chuyển giá vốn hàng TK 511 • CPSXC cố định không được Doanh thu bán TK 11*, 131 ghi nhận vào CP chế biến Hàng được giao cho bên mua theo phương thức chuyển hàng khi DN nhận hàng từ NCC TK 3331 KHÔNG CÓ SỐ DƯ CUỐI KỲ 65 67 Bán buôn vận chuyển thẳng Bán hàng trực tiếp Mua hàng và bán ngay TK 632 TK 11*, 331 TK 632 TK 15* Giá vốn hàng bán TK 1331 TK 511 Doanh thu TK 11*, 131 TK 511 Doanh thu Hàng được giao cho TK 11*, 131 TK 3331 Hàng được coi là tiêu thụ khi khách bên mua ngay sau khi hàng nhận tại kho của bên bán DN nhận hàng từ NCC TK 3331 66 68
  18. 10/17/2016 Gửi hàng đi bán Ví dụ 17 (tt) 4. DN ký hợp đồng mua 2.000 đv hàng hóa B với công ty Hoàng Tấn với giá mua chưa thuế GTGT là 59.500đ/đv; TK 157 TK 632 TK 155, 156 đồng thời ký hợp đồng bán 2.000 đv hàng hóa B cho công ty Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) Chính Nghĩa với giá bán chưa thuế GTGT là 63.000đ/đv. Công ty Hoàng Tấn đã giao hàng cho Chính Nghĩa theo yêu TK 511 Hàng được coi là tiêu thụ cầu của Toàn Tâm. Hàng hóa B chịu thuế GTGT 5%. Toàn Doanh thu (2b) khi khách hàng đã chấp TK 11*, 131 nhận thanh toán Tâm chưa thanh toán cho Hoàng Tấn, đã thu tiền của Chính Nghĩa bằng TGNH. TK 3331 5. Khách hàng ở Trà Vinh nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 69 71 Ví dụ 17 Bán hàng kèm SP, HH, TB thay thế Số dư đầu tháng 1/20x0 công ty CP Toàn Tâm: Thành phẩm A: 20 trđ (1.000 kg), hàng hóa B: 30 trđ (500 đv). Áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo PP FIFO, thuế GTGT khấu TK 632 trừ. Giá vốn hàng bán TK 15* • Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh sau: Giá vốn của hàng 1. Nhập kho TP A từ sản xuất: 2.000 kg, giá thành 21.000đ/kg TK 15* hoá, thiết bị đi kèm TK 511 2. Xuất 500 kg TP A bán trực tiếp thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế GTGT là 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Doanh thu bán hàng TK 11*, 131 3. Xuất kho 800 TP A gửi đi bán cho 1 khách hàng ở Trà Vinh, giá bán chưa thuế GTGT theo hợp đồng là 28.000đ/kg, Doanh thu của hàng hoá, thiết bị kèm theo thuế GTGT 10%. Hàng đang trên đường giao cho khách hàng. TK 3331 70 72
  19. 10/17/2016 Ví dụ 18 Ví dụ 19A • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 • DN bán 10 đv hàng hoá cho khách với đơn giá bán là 1 hộp tặng 1 hộp. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK triệu đồng/đv, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. Ngoài ra bán 5 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 DN còn kèm trong lô hàng này một số thiết bị thay thế có đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM. Ngoài ra ĐK giá trị là 1 triệu đồng. Đơn giá vốn của hàng hoá là 0,7 còn tặng thêm 5 hộp theo quy định. Đơn giá vốn của 1 triệu đồng/đv, giá vốn của thiết bị thay thế là 0,5 triệu hộp bánh là 200.000 đồng/hộp. đồng. Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên 73 75 Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Bán hàng khuyến mãi kèm điều kiện - Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp cùng loại Khuyến mãi có thu tiền – tặng sp khác loại TK 632 TK 632 Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán TK 15* TK 15* Giá vốn của hàng Giá vốn của hàng TK 15* TK 15* khuyến mãi khuyến mãi TK 511 TK 511 Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng TK 11*, 131,… TK 11*, 131, 521, 3331 … Doanh thu của hàng khuyến mãi TK 3331 TK 3331 74 76
  20. 10/17/2016 Ví dụ 19B Bán hàng qua đại lý • Công ty ĐK có chính sách bán bánh trung thu: mua 1 hộp tặng 1 lồng đèn. Trong kỳ có giao dịch như sau: Cty ĐK bán TK 157 TK 632 10 hộp bánh cho khách với đơn giá bán là 300.000 TK 155, 156 Giá xuất kho (1) Giá vốn hàng bán (2a) đồng/hộp, thuế GTGT 10%, thu bằng TM, giá trị hợp lý của lồng đèn là 60.000đ/cái, biết rằng giá vốn của 1 hộp bánh là TK 511 TK 641 200.000 đồng/hộp, lồng đèn là 50.000đ/cái Doanh thu (2b) Hoa hồng (3) TK 11*, 131 Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh TK 3331 TK 1331 77 79 Bán hàng qua đại lý Ví dụ 20 • Tiếp theo ví dụ công ty CP Toàn Tâm (ví dụ 17); • Khi xuất kho hàng gửi đại lý: Sử dụng phiếu xuất kho – Xuất kho 1.000 kg thành phẩm A gửi đại lý M bán hộ. Đại lý M gửi hàng đại lý phải bán đúng giá trong hợp đồng gửi đại lý, giá bán chưa thuế • Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi bên đại lý gửi GTGT 30.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Đại lý M được hưởng bảng kê hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn giao cho đại lý 5%/giá bán chưa thuế GTGT của lượng hàng bán được. về giá trị hàng hóa đã bán. – Cuối tháng, theo bảng kê hàng đã bán mà đại lý M gửi cho Toàn • Hoa hồng đại lý được ghi nhận vào chi phí bán hàng. Tâm, đại lý M bán được 950 kg. Đại lý đã chuyển khỏan thanh toán toàn bộ số tiền hàng sau khi trừ đi hoa hồng được hưởng, thuế GTGT trên hoa hồng 10%. Yêu cầu: Định khoản kế toán 78 80
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2