intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 2: Bài 1 - TS. Trần Văn Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán" được biên soạn với mục tiêu hỗ trợ người học nắm vững các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền; kế toán tiền vay; kế toán nghiệp vụ thanh toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 2: Bài 1 - TS. Trần Văn Thuận

  1. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 • MỤC TIÊU Sau khi học xong học phần Kế toán tài chính 2, người học được trang bị:  Những kiến thức cơ bản về quản lý và kế toán tiền Việt Nam và ngoại tệ;  Nguyên tắc và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình vay tiền đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;  Phương pháp kế toán các nghiệp vụ thanh toán phát sinh với người mua và người bán;  Những vấn đề cơ bản về từng sắc thuế và phương pháp kế toán các loại thuế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. v1.0014109230 1
  2. GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 • NỘI DUNG HỌC PHẦN Học phần Kế toán tài chính 2 trang bị kiến thức lý thuyết và thực hành những nghiệp vụ kế toán ngoài các phần hành kế toán cơ bản của doanh nghiệp để bổ sung và hoàn tất nội dung kiến thức kế toán các phần hành kế toán, từ đó thực hiện kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính. Học phần này bao gồm 5 bài học:  Bài 1: Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay và các nghiệp vụ thanh toán.  Bài 2: Kế toán bất động sản đầu tư, hoạt động đầu tư tài chính và dự phòng giảm giá tài sản.  Bài 3: Kế toán xác định và phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp.  Bài 4: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.  Bài 5: Báo cáo tài chính. v1.0014109230 2
  3. BÀI 1 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, TIỀN VAY VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TS. Trần Văn Thuận Trường Đại học Kinh tế Quốc dân v1.0014109230 3
  4. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Ghi nhận giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ Ngày 2/8, Công ty JoJo bán một lô thiết bị điện lạnh cho Công ty AnAn với giá bán có thuế GTGT 10% là 22.000 USD, phương thức thanh toán là tín dụng thương mại với thời hạn 25 ngày tính từ ngày giao hàng. Công ty JoJo mở tài khoản ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Techcombank. Tỷ giá do Techcombank công bố ngày 2/8 là 22.350 VND/USD. Ngày 26/8, Công ty AnAn thanh toán cho Công ty JoJo 22.000 USD bằng chuyển khoản, tỷ giá do Techcombank công bố ngày 26/8 là 22.380 VND/USD. Khi xử lí tình huống trên, tranh luận giữa các cán bộ kế toán trong Phòng Kế toán của Công ty JoJo như sau: • Chị Trần Đoan Trang cho rằng vì Công ty áp dụng tỷ giá hối đoái trong quy đổi ngoại tệ nên khoản phải thu khách hàng ngày 2/8 được quy đổi theo tỷ giá 22.350 VND/USD, ngày 26/8 thu được nợ thì khoản phải thu giảm được quy đổi theo tỷ giá 22.380 VND/USD đúng như công bố của Techcombank. v1.0014109230 4
  5. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG Ghi nhận giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ • Chị Lý Chung Tình lập luận rằng vì nghiệp vụ thu nợ liên quan đến tỷ giá ngày 2/8 nên ngoại tệ gửi ngân hàng tăng ngày 26/8 được quy đổi theo tỷ giá 22.350 VND/USD, do đó không tạo ra khoản chênh lệch tỷ giá nào. • Chị Trần Phong Ba cho rằng khi thu nợ ngày 26/8, ngoại tệ gửi ngân hàng được quy đổi theo tỷ giá 22.380 VND/USD, khoản phải thu giảm được quy đổi theo tỷ giá ghi nhận nợ ở ngày 2/8 và như vậy tạo ra một khoản lãi tỷ giá. Trong các lập luận ở trên, lập luận nào là hợp lý và tuân thủ các nguyên tắc kế toán ngoại tệ? v1.0014109230 5
  6. MỤC TIÊU • Nắm vững các nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. • Hiểu được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến biến động tiền Việt Nam và phương pháp kế toán các nghiệp vụ này. • Nắm được các nguyên tắc kế toán ngoại tệ và vận dụng trong xử lý kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ; biết được cách điều chỉnh các khoản mục có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ, cuối năm và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại. • Nắm vững kế toán vay ngắn hạn và vay dài hạn. • Hiểu được bản chất, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, phương pháp tính thuế và phương pháp kế toán từng sắc thuế. v1.0014109230 6
  7. NỘI DUNG Kế toán vốn bằng tiền Kế toán tiền vay Kế toán nghiệp vụ thanh toán v1.0014109230 7
  8. 1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1. Khái niệm vốn bằng tiền 1.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền 1.3. Kế toán tiền Việt Nam 1.4. Kế toán tiền ngoại tệ v1.0014109230 8
  9. 1.1. KHÁI NIỆM VỐN BẰNG TIỀN • Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị, được xếp vào nhóm tài sản ngắn hạn. • Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng hoặc tổ chức tài chính và tiền đang chuyển với tất cả các loại nội tệ, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý. v1.0014109230 9
  10. 1.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN • Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Sử dụng đồng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hạch toán mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. • Nguyên tắc cập nhật: Theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình hiện có và tình hình thu, chi các loại tiền. • Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra VND để ghi sổ. • Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến biến động tiền đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ. • Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm trong kế toán tiền. • Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán với thủ quỹ cũng như giữa kế toán đơn vị với ngân hàng, kho bạc, tổ chức tài chính. v1.0014109230 10
  11. 1.3. KẾ TOÁN TIỀN VIỆT NAM 1.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng 1.3.2. Kế toán tăng tiền VND 1.3.3. Kế toán giảm tiền VND v1.0014109230 11
  12. 1.3.1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SỬ DỤNG • TK 111 “Tiền mặt” bao gồm 3 tài khoản cấp 2:  TK 1111 – Tiền Việt Nam;  TK 1112 – Ngoại tệ;  TK 1113 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. • TK 112 “TGNH” bao gồm 3 tài khoản cấp 2:  TK 1121 – Tiền Việt Nam;  TK 1122 – Ngoại tệ;  TK 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. v1.0014109230 12
  13. 1.3.2. KẾ TOÁN TĂNG TIỀN VND Khi phát sinh các nghiệp vụ tăng tiền, căn cứ vào bộ chứng từ kế toán liên quan, kế toán xác định nguyên nhân, nguồn gốc tăng tiền để ghi sổ tương ứng: Nợ TK 1111, 1121 Có các TK liên quan (121, 128, 131, 141, 144, 244, 221, 222, 223, 228, 311, 341, 3383, 411, 511, 515, 711, 3381...) v1.0014109230 13
  14. 1.3.3. KẾ TOÁN GIẢM TIỀN VND Khi phát sinh các nghiệp vụ giảm tiền, căn cứ vào bộ chứng từ kế toán liên quan, kế toán xác định mục đích sử dụng tiền để ghi sổ tương ứng: Nợ các TK liên quan (121, 131, 152, 153, 156, 211, 241, 141, 144, 244, 311, 331, 333, 334, 338, 341, 221, 222, 223, 228, 1381, 411, 521, 531, 532, 611, 621, 627, 632, 635, 811...) Có TK 1111, 1121 v1.0014109230 14
  15. 1.4. KẾ TOÁN NGOẠI TỆ 1.4.1. Nguyên tắc kế toán ngoại tệ 1.4.2. Kế toán ngoại tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.3. Kế toán ngoại tệ của giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản trước hoạt động v1.0014109230 15
  16. 1.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGOẠI TỆ • Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ và lập báo cáo tài chính theo đồng Việt Nam. • Việc quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam phải căn cứ vào tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các TK 111, 112, 113, các khoản phải thu, phải trả và TK 007. • Đối với TK thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, chi phí, bên Nợ các TK tiền (TK 1112, 1122, 151, 152, 153, 156, 211, 213, TK loại 5, 6, 7 và 8) khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm nghiệp vụ phát sinh. v1.0014109230 16
  17. 1.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGOẠI TỆ • Đối với bên Có các TK 1112, 1122, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được quy đổi theo 1 trong các phương pháp xác định tỷ giá xuất (tỷ giá nhập trước – xuất trước, tỷ giá nhập sau – xuất trước, tỷ giá bình quân gia quyền). • Đối với bên Có các TK 311, 331, 341, bên Nợ các TK 131, 138 khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch. • Đối với bên Nợ các TK 311, 331, 341, bên Có các TK 131, 138 khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá ghi trên sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận hoặc điều chỉnh nợ trước đây). v1.0014109230 17
  18. 1.4.1. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGOẠI TỆ • Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận là chi phí tài chính, Chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận là doanh thu tài chính. • Chênh lệch tỷ giá khi mua, bán ngoại tệ được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. • Cuối năm tài chính, doanh nghiệp đánh giá lại số dư của các TK có gốc ngoại tệ theo tỷ giá mua vào hoặc tỷ giá mua vào bình quân của 1 ngân hàng thương mại hoặc các ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở TK công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch lãi tỷ giá do đánh giá lại được ghi Có TK 4131, lỗ do đánh giá lại được ghi Nợ TK 4131. Chênh lệch trên TK 4131 được chuyển về TK 515 hoặc 635. Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên số lãi đo đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ, cuối năm. v1.0014109230 18
  19. 1.4.2. KẾ TOÁN NGOẠI TỆ CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH • Nếu phát sinh lỗ tỷ giá trong giao dịch mua tài sản, dịch vụ, ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 241, 627, 641, 642, 133: Tỷ giá giao dịch Nợ TK 635: Lỗ tỷ giá hối đoái Có TK 111 (1112), 112 (1122): Tỷ giá hối đoái xuất • Nếu phát sinh lãi tỷ giá trong giao dịch mua tài sản, dịch vụ, ghi: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 241, 627, 641, 642, 133: Tỷ giá giao dịch Có TK 111 (1112), 112 (1122): Tỷ giá hối đoái xuất Có TK 515: Lãi tỷ giá hối đoái • Khi nhận hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái thực tế ngày giao dịch: Nợ TK 1112, 1122, 152, 156, 211, 133: Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Có TK 331, 311, 341, 342: Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch v1.0014109230 19
  20. 1.4.2. KẾ TOÁN NGOẠI TỆ CỦA HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH • Khi thanh toán nợ phải trả: Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342: Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán Nợ/Có TK 635/TK 515: Lỗ/Lãi tỷ giá hối đoái Có TK 111 (1112), 112 (1122): Tỷ giá hối đoái xuất • Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ: Nợ TK 111 (1112), 112 (1122), 131: Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Có TK 511, 515, 711: Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch • Khi phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ: Nợ TK 136, 138: Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Nợ/Có TK 635/TK 515: Lỗ/Lãi Tỷ giá hối đoái Có TK 111 (1112), 112 (1122): Tỷ giá hối đoái xuất • Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ: Nợ TK 111 (1112), 112 (1122): Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch Nợ/Có TK 635/TK 515: Lỗ/Lãi Tỷ giá hối đoái Có TK 131, 136, 138: Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán v1.0014109230 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2