intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kế toán tài chính 3: Chương 6 - ĐH Kinh tế TP.HCM

Chia sẻ: Bautroibinhyen15 Bautroibinhyen15 | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:39

140
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kế toán tài chính 3 - Chương 6: Báo cáo tài chính - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ" cung cấp cho người học các kiến thức: Những vấn đề chung, phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( BCLCTT ), mối liên hệ giữa BCLCTT với Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kế toán tài chính 3: Chương 6 - ĐH Kinh tế TP.HCM

  1. BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ( Cash flow statement ) Lớp Kế Toán Doanh Nghiệp
  2. Mục Tiêu • Hiểu rõ bản chất,mục đích và nội dung của báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( BCLCTT) • Nắm được nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày BCLCTT , cũng như việc sử dụng thông tin của báo cáo từ những cách lập tương ứng
  3. Tài liệu tham khảo : • Chuẩn mực kế toán Việt Nam 24 (VAS 24) • Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. • Giáo trình Kế Toán Tài Chính – Quyển 3
  4. NỘI DUNG. 6.1 Những vấn đề chung 6.2 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( BCLCTT ) 6.3 Mối liên hệ giữa BCLCTT với Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 6.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng hợp
  5. 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Báo cáo LCTT là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của DN
  6. Ý NGHĨA BCLCTT • Đánh giá khả năng tạo ra tiền từ hoạt động KD ngày càng nhiều hay ít đi và hình thành từ những nguồn nào . • Đánh giá được khả năng trả nợ của DN • Khả năng đầu tư phát triển DN • Đánh giá khách quan tình hình hoạt động KD của DN và khả năng so sánh giữa các DN • BCLCTT là công cụ để lập dự toán tiền
  7. NỘI DUNG BCLCTT BCLCTT được trình bày theo 3 hoạt động: • 1-Lưu chuyển tiền hoạt động kinh doanh ( Cash flows from operating activities ) • 2-Lưu chuyển tiền hoạt động đầu tư ( Cash flows from investing activities ) • 3-Lưu chuyển tiền họat động tài chính ( Cash flows from financing activities )
  8. NỘI DUNG BCLCTT Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh Là luồng tiền phát sinh từ các HĐ tạo ra doanh thu chủ yếu của DN, liên quan đến HĐ SXKD trong kỳ kể cả luồng tiền của chứng khoán nắm giữ vì mục đích KD và các hoạt động khác nhưng không phải là các HĐ đầu tư hay HĐ tài chính.
  9. NỘI DUNG BCLCTT • Tiền thu từ HĐ bán hàng, cung cấp dịch vụ và HĐ khác • -Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho người lao động về lương, thưởng, trả hộ về tiền BHXH, nộp thuế thu nhập và các khoản phí khác phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh: lãi vay, tiền bồi thường, công tác phí….
  10. NỘI DUNG BCLCTT Luồng tiền từ hoạt động đầu tư Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không được phân loại là các khoản tương đương tiền.
  11. NỘI DUNG BCLCTT • Đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật cho doanh nghiệp: mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS +Tiền chi để mua sắm,
  12. NỘI DUNG BCLCTT Luồng tiền từ hoạt động tài chính Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của DN. • Tiền thu do phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH và tiền nhận do đi vay ngắn , dài hạn. • Tiền chi trả vốn góp cho các CSH , trả gốc nợ vay và chi trả cổ tức, lợi nhuận cho CSH.
  13. 6.2 Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Nguyên tắc lập và trình bày BCLCTT • Việc lập và trình bày BCLCTT phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán. • Phương pháp lập BCLCTT tệ được hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất, DN căn cứ bản chất từng giao dịch để trình bày các luồng tiền một cách phù hợp.
  14. Nguyên tắc lập và trình bày BCLCTT • Tương đương tiền Là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ : kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
  15. Nguyên tắc lập và trình bày BCLCTT KHÔNG LÊN BCLCTT üRút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt và ngược lại,chi mua các khoản tương đương tiền üCác giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Ví dụ: Ø Mua chịu tài sản Ø Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu Ø Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
  16. Nguyên tắc lập và trình bày BCLCTT Các khoản sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần: üThu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng ü Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Mua, bán các khoản đầu tư; Các khoản đi vay hoặc cho vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.
  17. Nguyên tắc lập và trình bày BCLCTT • DN mua chứng khoán nhằm mục đích kinh doanh được trình bày luồng tiền HĐKD. • Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thì trình bày luồng tiền hoạt động đầu tư.
  18. Nguyên tắc lập và trình bày BCLCTT • Khi DN đi vay để thanh toán thẳng cho , người cung cấp (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang cho người cung cấp mà không chuyển qua tài khoản của DN ) thì DN vẫn phải trình bày trên Báo cáo LCTT, cụ thể : +Số tiền đi vay được trình bày là luồng tiền vào của HĐ tài chính +Số tiền trả cho người cung cấp được trình bày là luồng tiền ra từ HĐKD hoặc HĐ đầu tư tùy vào từng giao dịch.
  19. Nguyên tắc lập và trình bày BCLCTT DN phát sinh khoản thanh toán bù trừ Trường hợp • với cùng một đối tượng, việc trình bày BCLCTT theo nguyên tắc: +Nếu bù trừ liên quan đến các giao dịch trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần (ví dụ trong giao dịch hàng đổi hàng không tương tự…) +Nếu bù trừ liên quan đến các giao dịch khác luồng tiền thì không được trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá trị của từng giao dịch (Ví dụ bù trừ tiền bán hàng phải thu với khoản đi vay…).
  20. PHƯƠNG PHÁP LẬP BCLCTT Có 2 phương pháp -Phương pháp trực tiếp (Direct method) -Phương pháp gián tiếp (Indirect method) Hai phương pháp này cơ bản chỉ dùng để xác định lưu chuyển tiền từ HĐKD, còn lưu chuyển tiền HĐ Đầu tư và HĐ tài chính chỉ sử dụng một phương pháp trực tiếp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2