intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P2

Chia sẻ: Cindy Cindy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

64
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc đảm bảo công thức sẽ ngăn chặn sự phát triển của biến dạng th ường xuyên do sự chảy cục bộ của bản biên dưới tác động của vượt tải sử dụng đôi khi xảy ra. Trạng thái giới hạn mỏi và đứt gãy

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kết cấu thép theo Tiêu chuẩn 22 TCN 272-05 P2

  1. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD (1.4) Đối với cả hai bản bi ên thép của mặt cắt không li ên hợp (1.5) trong đó, Rh là hệ số giảm ứng suất của bản bi ên cho d ầm lai (là dầm mà vách và b ản biên làm bằng vật liệu khác nhau) , ff là ứng suất đ àn hồi của bản bi ên gây ra b ởi tải trọng sử dụng II (MPa) v à Fyf là ứng suất chảy của bản bi ên (MPa). Đ ối với tr ường hợp dầm thông thường có c ùng loại thép ở vách v à các bản biên, . Việc đảm bảo công thức 1.4 (hay 1.5) s ẽ ngăn chặn sự phát triển của biến dạng th ường xuyên do sự chảy cục bộ của bản biên dưới tác động của v ượt tải sử dụng đôi khi xảy ra. Trạng thái giới hạn mỏi v à đứt gãy Thiết kế theo TTGH mỏi bao gồm việc giới hạn bi ên độ ứng suất do xe tải mỏi thiết kế sinh ra t ới một giá trị ph ù hợp với số chu kỳ lặp của b iên độ ứng suất trong suốt quá tr ình khai thác c ầu. Thiết kế cho TTGH đứt g ãy bao gồm việc lựa chọn thép có độ dẻo dai thích hợp cho một phạm vi nhiệt độ nhất định. Chi tiết về tải trọng mỏi v à kiểm toán mỏi có thể tham khảo t ài liệu [3], [4]. Trạng thái giới hạn cường độ TTGH cư ờng độ có li ên quan đ ến việc quy định c ường độ hoặc sức kháng đủ để thoả m ãn bất đẳng thức của công thức 1.3 cho các tổ hợp tải trọng quan trọng theo thống k ê sao cho cầu được khai thác an to àn trong cuộc đời thiết kế của nó. TTGH c ường độ bao h àm sự đánh giá s ức kháng uốn, cắt, xoắn v à lực dọc trục. Các hệ số sức kháng được xác định bằng thống k ê thường là nhỏ hơn 1,0 và có giá tr ị khác nhau đối với các vật liệu v à các TTGH khác nhau. Các hệ số tải trọng được xác định bằng thống k ê được cho trong ba tổ hợp tải trọng khác nhau của bảng 1.1 theo những xem xét thiết kế khác nhau TTGH cư ờng độ được quyết định bởi cường độ t ĩnh của vật liệu hay ổn định của m ột mặt cắt đã cho. C ó 3 tổ hợp tải trọng c ường độ kh ác nhau được quy định trong bảng 1.2 (Theo AASHTO LRFD: có 5 t ổ hợp tải trọng c ường độ). Đối với một bộ phận riêng biệt của kết cấu cầu, chỉ một hoặc có thể hai trong s ố các tổ hợp tải trọng n ày cần được xét đến. Sự khác biệt trong các tổ hợp tải trọng c ường độ ch ủ yếu liên quan đến các hệ số tải trọng được quy định đối với hoạt tải. Tổ hợp tải trọng sinh ra hi ệu ứng lực lớn nhất được so sánh với cường độ ho ặc sức kháng c ủa mặt cắt ngang c ủa cấu kiện. Trong tính toán sức kháng đối với một hiệu ứng tải trọng có hệ số nào đó như lực dọc trục, lực uốn, lực cắt hoặc xoắn, sự không chắc chắn được biểu thị qua hệ số giảm cường độ hay hệ số sức kháng . Hệ số là hệ số nhân của sức kháng danh định Rn và sự thỏa mãn trong thi ết kế được đảm bảo bởi công thức 1.3. Trong các c ấu kiện bằng thép, sự không chắc chắn có liên quan đ ến các thuộc tính của vật liệu, kích th ước mặt cắt ngang, dung sai trong chế tạo, tay nghề công nhân v à các http://www.ebook.edu.vn 10
  2. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD công thức được dùng để tính toá n sức kháng. Tầm quan trọng của phá hoại cũng đ ược đề cập trong hệ số này. Chẳng hạn , hệ số sức kháng đối với cột nhỏ hơn đối với dầm v à các liên kết nói chung vì sự phá hoại của cột kéo theo nguy hiểm cho các kết cấu tựa tr ên nó. Các xem xét này đư ợc phản ánh trong các hệ số sức kháng ở TTGH c ường độ đ ược cho trong bảng 1.1. Bảng 1.1 Các hệ số sức kháng cho các TTGH c ường độ Trường hợp chịu lực Hệ số sức kháng Uốn = 1,00 f Cắt = 1,00 Nén dọc trục, cấu kiện chỉ có thép = 0,90 c Nén dọc trục, cấu kiện li ên hợp = 0,90 c Kéo, đứt gãy trong m ặt cắt thực (mặt cắt hữu hiệu) = 0,80 u Kéo, chảy trong mặt cắt nguy ên = 0,95 y Ép mặt tựa tr ên các ch ốt, các lỗ doa, khoan, lỗ bu lông v à các bề mặt cán = 1,00 b Ép mặt của bu lông l ên thép cơ b ản = 0,80 bb Neo ch ống cắt = 0,85 sc Bu lông A325M và A490M ch ịu kéo = 0,80 t Bu lông A307 ch ịu kéo = 0,65 t Bu lông A325M và A490M ch ịu cắt = 0,80 s Cắt khối = 0,80 bs Kim loại hàn trong các đư ờng hàn ngấu hoàn toàn - Cắt trên diện tích hữu hiệu = 0,85 el - Kéo hoặc nén vuông góc với diện tích hữu hiệu = của thép c ơ bản - Kéo hoặc nén song song với diện tích hữu hiệu = của thép c ơ bản Kim loại hàn trong các đư ờng hàn ngấu không ho àn toàn - Cắt song song với trục đ ường hàn = 0,80 e2 - Kéo hoặc nén song song với trục đ ường hàn = của thép c ơ bản - Nén vuông góc v ới diện tích hữu hiệu = của thép c ơ bản el = 0,80 - Kéo vuông góc v ới diện tích hữu hiệu Kim loại hàn trong các đư ờng hàn góc - Kéo hoặc nén song song với trục đ ường hàn = của thép cơ b ản - Cắt trong mặt phẳng tính toán của đ ường hàn = 0,80 e2 http://www.ebook.edu.vn 11
  3. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Trạng thái giới hạn đặc biệt TTGH đặc biệt xét đến các sự cố với chu kỳ xảy ra lớn hơn tuổi thọ của cầu. Động đất, tải trọng băng tuyết, lực đâm xe và va xô của tàu thuyền được coi là những sự cố đặc biệt và tại mỗi thời điểm, chỉ xét đến một sự cố. Tuy nhi ên, những sự cố này có thể được tổ hợp với lũ lụt lớn (khoảng lặp lại > 100 n ăm nhưng < 500 n ăm) hoặc với các ảnh hưởng của xói lở. Hệ số sức kháng đối với TTGH đặc biệt được lấy bằng đơn vị. 1.2.4 Giới thiệu về t ải trọng v à tổ hợp t ải trọng 1.2.4.1 Các tổ hợp tải trọng Tiêu chuẩn AASHTO LRFD quy định xét 11 tổ hợp tải trọng. Trong Tiêu chu ẩn 22TCN 272-05, việc tổ hợp tải trọng đ ược đơn giản hóa ph ù hợp với điều kiện Việt nam. Có 6 tổ hợp tải trọng đ ược quy định nh ư trong b ảng 1.2. Bảng 1.2 Các tổ hợp tải trọng theo Ti êu chu ẩn 22TCN 272-05 Tổ hợp tải trọng Mục đích củ a tổ hợp tải trọng Các hệ số tải trọng chủ yếu Cường độ I Xét xe bình th ường trên cầu không có gió Hoạt tải L= 1,75 Cường độ II Cầu chịu gió có tốc độ h ơn 25 m/s Tải trọng gió L= 1,40 Cường độ III Xét xe bình th ường trên cầu có gió với tốc Hoạt tải L= 1,35 độ 25 m/s Tải trọng gió L= 0,40 Đặc biệt Kiểm tra về động đất, va xe, va xô t àu Hoạt tải L= 0,50 thuyền và xói lở Tải trọng đặc biệt L= 1,00 Khai thác Kiểm tra tính khai thác, tức l à độ võng và Hoạt tải L= 1,00 bề rộng vết nứt của b ê tông Tải trọng gió L= 0,30 Mỏi Kiểm tra mỏi đối với cốt t hép Hoạt tải L= 0,75 1.2.4.2 Hoạt tải xe thiết kế Số làn xe thi ết kế Bề rộng l àn xe đư ợc lấy bằng 3500 mm để ph ù hợp với quy định của “Ti êu chuẩn thiết kế đường ô tô”. Số l àn xe thi ết kế được xác định bởi phần nguy ên của tỉ số w/3500, trong đó w là bề rộng khoảng trống của l òng đường giữa hai đá vỉa hoặc hai r ào chắn, tính bằng mm. Hệ số làn xe Hệ số làn xe được quy định trong bảng 1.3 Bảng 1.3 Hệ số làn xe m http://www.ebook.edu.vn 12
  4. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Số làn chất tải Hệ số làn 1 1,20 2 1,00 3 0,85 >3 0,65 Hoạt tải xe ô tô thi ết kế Hoạt tải xe ô tô tr ên mặt cầu hay các kết cấu phụ trợ có ký hiệu l à HL-93, là m ột tổ hợp của xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết kế v à tải trọng l àn thiết kế (hình 1.2). Xe tải thiết kế Trọng lượng, khoảng cách các trục v à khoảng cách các bánh xe của xe tải thiết kế được cho trên hình 1.1. L ực xung kích đư ợc lấy theo bảng 1.4 . Hình 1.1 Đặc trưng c ủa xe tải thiết kế Cự ly giữa hai trục sau của xe phải đ ược thay đổi giữa 4300 mm v à 9000 mm đ ể gây ra ứng lực lớn nhất. Đối với các cầu tr ên các tuyến đường cấp IV v à thấp hơn, chủ đầu t ư có thể xác định tải trọng trục thấp h ơn tải trọng cho tr ên hình 1.1 b ởi các hệ số chiết giảm 0,50 hoặc 0,65. Xe hai trục thiết kế Xe hai trục gồm một cặp trục 110.000 N cách nhau 1200 mm. Khoảng cách theo chiều ngang c ủa các bánh xe bằng 1800 mm. Lực xung kích đư ợc lấy theo bảng 1.4 . http://www.ebook.edu.vn 13
  5. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Đối với các cầu tr ên các tuyến đường cấp IV v à thấp hơn, chủ đầu t ư có thể xác định tải trọng hai trục thấp h ơn tải trọng nói tr ên bởi các hệ số chiết giảm 0,50 hoặc 0,65. Tải trọng l àn thiết kế Tải trọng l àn thiết kế là tải trọng có c ường độ 9,3 N/mm phân bố đều theo chiều dọc cầu. Theo chiều ngang cầu, tải trọng đ ược giả thiết l à phân b ố đều trên bề rộng 3000 mm. Khi tính n ội lực do tải trọng l àn thiết kế, không xét tác động xung kích. Đồng thời, khi giảm tải trọng thiết kế cho các tuyến đ ường cấp IV v à thấp hơn, tải trọng l àn vẫn giữ nguyên giá tr ị 9,3 N/mm, không nhân với các hệ số (0,50 hay 0,65). Hình 1.2 Hoạt tải thiết kế theo Ti êu chuẩn 22 TCN 272 -05 và AASHTO LRFD (1998) Lực xung kích Tác động tĩnh học của xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết kế phải đ ược lấy tăng th êm một tỉ lệ phần trăm cho tác động xung kích IM, được quy định trong bảng 1.4 . Bảng 1.4 Lực xung kích IM Cấu kiện IM Mối nối bản mặt cầu, đối với tất cả các trạng thái 75% giới hạn Tất cả các cấu kiện khác 15% Trạng thái giới hạn mỏi 25% Các trạng thái giới hạn khác http://www.ebook.edu.vn 14
  6. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD 1.3 Vật liệu Các thuộc tính c ơ bản của thép l à thể hiện ở c ường độ chảy, c ường độ kéo đứt, độ dẻo, độ rắn và độ dai. Cường độ chảy l à ứng suất m à tại đó xảy ra sự tăng biến dạng m à ứng suất không tăng. Cường độ chịu kéo l à ứng suất lớn nhất đạt được trong thí nghi ệm kéo. Độ dẻo là chỉ số của vật liệu phản ánh khả năng giữ đ ược biến dạng quá đ àn hồi mà không x ảy ra phá hoại. Nó có thể đ ược tính bằng tỷ số giữa độ gi ãn khi phá ho ại và độ giãn ở điểm chảy đầu ti ên. Độ rắn là thuộc tính của vật liệu cho phép chống lại sự m ài mòn bề mặt. Độ dai là thuộc tính của vật liệu cho phép ti êu hao năng lư ợng mà không x ảy ra phá hoại. 1.3.1 Thành ph ần hóa học của thép Thành phần hoá học có ảnh h ưởng trực tiếp tới cấu trúc của thép, do đó có li ên quan ch ặt chẽ đến tính chất c ơ học của nó. Thành ph ần hoá học chủ yếu của thép l à sắt (Fe) và các bon (C). Lư ợng các bon tuy rất nhỏ nh ưng có ảnh hưởng quan trọng đối với tính chất cơ học của thép: lượng các bon càng nhi ều thì cường độ của thép c àng cao nhưng tính d ẻo, tính dai v à tính hàn c ủa nó giảm. Thép d ùng trong xây d ựng đòi hỏi phải có tính dẻo cao để tránh đứt g ãy đột ngột nên hàm lư ợng các bon đ ược hạn chế khá thấp, th ường không lớn hơn 0,2-0,22 % về khối lượng. Trong thép các bon thư ờng, ngo ài sắt và các bon còn có nh ững nguyên tố hoá học khác. Các nguyên t ố hoá học có lợi th ường gặp l à mangan (Mn) và silic (Si). Các nguyên tố có hại có thể kể đến l à phốt pho (P) và lưu hu ỳnh (S) ở thể rắn, ô xy (O) v à ni tơ (N) ở thể khí. Các nguy ên tố có hại n ày, nói chung, làm cho thép tr ở nên giòn, đặc biệt khi thép làm việc trong điều kiện bất lợi (chịu ứng suất tập trung, tải trọng lặp, chịu nhiệt độ cao…). Thép hợp kim l à loại thép m à ngoài nh ững thành phần hoá học kể tr ên, còn có thêm các nguyên t ố kim loại bổ sung. Các nguy ên tố này được đưa vào nh ằm cải thiện một số thuộc tính tốt của thép nh ư làm tăng cư ờng độ m à không gi ảm tính dẻo, tăng khả năng chống gỉ hay khả năng chống m ài mòn. Chẳng hạn, crôm v à đồng làm tăng kh ả năng chống gỉ của thép, đ ược sử dụng trong chế tạo thép chống gỉ, mangan l àm tăng cư ờng độ của thép và có thể kiềm chế ảnh h ưởng xấu của sunfua. Tuy nhi ên, hàm lư ợng các kim loại bổ sung c àng cao (hợp kim cao) th ì tính dẻo, tính dai , tính hàn càng giảm. Thép hợp kim dùng trong xây d ựng là thép h ợp kim thấp với th ành phần kim loại bổ sung khoảng 1,5-2,0%. http://www.ebook.edu.vn 15
  7. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD 1.3.2 Khái niệm về ứng suất dư Ứng suất tồn tại trong các bộ phận kết cấu m à không do tác động của bất kỳ ngoại lực n ào được gọi l à ứng suất d ư. Điều quan trọng l à nhận biết sự có mặt của nó v ì ứng suất d ư ảnh hưởng đến c ường độ của các cấu kiện chịu lực. Ứng suất d ư có thể phát sinh trong quá trình gia công nhi ệt, gia công c ơ học hay quá tr ình luyện thép. Ứng suất dư do gia công nhiệt hình thành khi s ự nguội xảy ra không đều. Ứng suất dư do gia công cơ h ọc xảy ra do biến dạng dẻo không đều khi bị kích ép. Ứng suất dư do luyện kim sin h ra do s ự thay đổi cấu trúc phân tử của thép. Khi mặt cắt ngang đ ược chế tạo bằng h àn ba chi ều, ứng suất d ư xuất hiện ở cả ba chiều. Sự đốt nóng v à nguội đi làm thay đ ổi cấu trúc của kim loại v à sự biến dạng th ường bị cản trở, gây ra ứng suất d ư kéo có th ể đạt tới 400 MPa trong mối h àn. Nhìn chung , các mép c ủa tấm và thép bình th ường chịu ứng suấ t dư nén, khi đư ợc cắt bằng nhiệt th ì chịu ứng suất d ư kéo. Các ứng suất n ày được cân bằng với ứng suất t ương đương có dấu ngược lại ở vị trí khác trong cấu kiện. H ình 1.3 biểu diễn một cách định tính sự phân bố tổng thể ứng suất d ư trong các thanh thép hà n và cán nóng. Chú ý r ằng, các ứng suất trong h ình này là ứng suất dọc thanh. Hình 1.3 Sơ họa ứng suất d ư trong các m ặt cắt thép cán v à ghép trong xư ởng. (a) mặt cắt cán nóng, (b) mặt cắt h ình hộp hàn, (c) b ản cán mép, (d) bản cắt mép bằng lửa, (e) mặt cắt I tổ hợp h àn cắt mép bằng lửa 1.3.3 Gia công nhi ệt Thuộc tính c ơ học của thép có thể đ ược nâng cao bằng các ph ương pháp gia công nhi ệt khác nhau: gia công làm ngu ội chậm v à gia công làm ngu ội nhanh. http://www.ebook.edu.vn 16
  8. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Gia công làm ngu ội chậm l à phép tôi chu ẩn thông th ường. Nó b ao gồm việc nung nóng thép đ ến một nhiệt độ nhất định, giữ ở nhiệt độ n ày trong m ột khoảng thời gian thích hợp rồi sau đó, l àm nguội chậm trong không khí. Nhiệt độ tôi tuỳ theo loại gia công. Gia công làm ngu ội chậm l àm tăng tính d ẻo, tính dai của thép, l àm giảm tính d ư nhưng không nâng cao đư ợc cường độ và độ cứng. Gia công làm ngu ội nhanh đ ược chỉ định cho thép cầu, c òn được gọi l à tôi nhúng. Trong phương pháp này, thép đư ợc nung nóng tới tới khoảng 900 0C, được giữ ở nhiệt độ đó trong m ột khoảng thời gian , sau đó đư ợc làm nguội nhanh bằng cách nhúng v ào bể nước hoặc bể dầu. Sau khi nhúng, thép lại đ ược nung tới khoảng 500 0C, được giữ ở nhiệt độ này, sau đó được làm ngu ội chậm. Tôi nhúng l àm thay đ ổi cấu trúc vi mô của thép, làm tăng cư ờng độ, độ rắn v à độ dai. 1.3.4 Phân lo ại thép kết cấu Các thuộc tính c ơ học của các loại thép kết cấu điển h ình được biểu diễn bằng bốn đ ường cong ứng suất -biến dạng trong h ình 1.4. Mỗi đường cong đại diện cho một loại thép kết cấu với th ành phần cấu tạo đáp ứng các y êu cầu riêng. Rõ ràng là các lo ại thép ứng xử khác nhau, tr ừ vùng biến dạng nhỏ gần gốc toạ độ. Bốn loại thép khác nhau n ày có thể được nhận biết bởi th ành phần hoá học v à cách xử lý nhiệt của chúng. Đó l à thép các bon (cấp 250), thép hợp kim thấp c ường độ cao (cấp 345) , thép hợp kim thấp gia công nhiệt (cấp 485) và thép h ợp kim gia công nhiệt c ường độ cao (cấp 690). Các thuộc tính c ơ học nhỏ nhất của các thép này đư ợc cho trong bảng 1. 5. Hình 1.4 Các đường cong ứng suất -biến dạng điển hình đối với thép kết cấu http://www.ebook.edu.vn 17
  9. Bài gi ảng Kết cấu thép theo Tiêu chu ẩn 22 TCN 272-05 và AASHTO LRFD Bảng 1.5 Các thu ộc tính c ơ học nhỏ nhất của các thép cán d ùng trong công trình, c ường độ v à chiều dày Thép kết Thép h ợp kim thấp Thép h ợp Thép h ợp kim tôi cấu cường độ cao kim th ấp nhúng cư ờng độ cao tôi nhúng Ký hiệu theo M270 M270 M270 M270 M270 AASHTO Cấp 250 Cấp 345 Cấp Cấp Cấp 690/690W 345W 485W Ký hiệu theo ASTM A709M A709M A709M A709M A709M tương đương Cấp 250 Cấp 345 Cấp Cấp Cấp 690/690W 345W 485W Chiều dày của bản Tới 100 Tới 100 Tới 100 Tới 100 Tới 65 Trên 65 (mm) tới 100 Thép hình Tất cả Tất cả Tất cả các Không áp Không áp Không áp các các nhóm dụng dụng dụng nhóm nhóm Cường độ chịu kéo 400 450 485 620 760 690 nhỏ nhất, Fu, (MPa) Điểm chảy nhỏ nhất 250 345 345 485 690 620 hoặc cường độ chảy nhỏ nhất, Fy, (MPa) Một tiêu chuẩn thống nhất hoá cho thép cầu đ ược cho trong ASTM (1995) với ký hiệu A709/A709M -94a (M ch ỉ mét và 94a ch ỉ năm xét lại lần cuối). Sáu cấp thép t ương ứng với bốn cấp cường độ đ ược cho trong bảng 1.2 và hình 1.2. C ấp thép có ký hiệu “W” là thép chống gỉ, có khả năng chống gỉ trong không khí tốt h ơn về cơ bản so với thép than thường và có thể được sử dụng trong nhiều tr ường hợp m à không c ần sơn bảo vệ. Tất cả các cấp thép trong bảng 1.5 đều có thể h àn, tuy nhiên không ph ải với với c ùng một quy cách hàn. M ỗi cấp thép có những y êu cầu riêng về hàn phải được tuân theo. Trong hình 1.4 , các số trong ngoặc ở bốn mức c ường độ thép l à ký hiệu theo ASTM của thép có c ường độ chịu kéo v à thuộc tính biến dạng giống thép A709M. Các con số này được nêu là vì chúng quen thu ộc đối với những ng ười thiết kế khung nh à thép và các công trình khác. S ự khác nhau c ơ bản nhất giữa các thép n ày và thép A709M là ở chỗ thép A709M đư ợc dùng cho xây d ựng cầu và phải có yêu cầu bổ sung về thí nghiệm xác định độ dai. Các y êu cầu này khác nhau đ ối với các cấu kiện tới hạn đứt g ãy và không đứt gãy trong tính toán ở TTGH mỏi v à đứt gãy. Hai thuộc tính của tất cả các cấp thép đ ược coi là không đ ổi, là mô đun đàn h ồi Es = 200 GPa và h ệ số giãn nở vì nhiệt bằng 11,7.10 -6. http://www.ebook.edu.vn 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2