intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khái niệm và nguyên tắc không phân biệt đối xử với phụ nữ - PGS.TS Lê Thị Quý

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:23

124
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Khái niệm và nguyên tắc không phân biệt đối xử với phụ nữ do PGS.TS Lê Thị Quý biên soạn trình bày về các nguyên tắc định hướng của CEDAW; khái niệm, nhận biết phân biệt đối xử với phụ nữ; cách tiếp cận tới sự bình đẳng; biện pháp và chính sách nhằm xóa bỏ phân biệt đối xử với phụ nữ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khái niệm và nguyên tắc không phân biệt đối xử với phụ nữ - PGS.TS Lê Thị Quý

  1. Khái niệmvà nguyên tắc  không phân biệt đối xử  với phụ nữ PGS.TS Lê Thị Qúy T.TNC Giới & Phát triển
  2. Các nguyên tắc định hướng  của CEDAW Công ước CEDAW thiết lập một hệ thống  dựa trên 3 nguyên tắc lớn. Đó là : • Bình đẳng trong thực tế • Không phân biệt đối xử • Nghĩa vụ quốc gia
  3. Khái niệm, định nghiã  • Thuật ngữ “ phân biệt đối xử với phụ nữ”  mang ý nghĩa bất kỳ sự khác biệt, hạn  chế hay loại trừ nào dựa trên cơ sở giới  tính, có tác dụng hay mục đích ngăn cản,  vô hiệu hoá sự thừa nhận phụ nữ được  hưởng quyền con người và quyền tự do  cơ bản trong lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã  hội, văn hoá, dân sự hay bất kỳ lĩnh vực  nào khác.
  4. Phân biệt đối xử • Phân biệt đối xử xác lập sự bất bình đẳng  do xã hội tạo nên. • Phân biệt đối xử phải được tích cực xoá  bỏ. • Phải có các biện pháp chủ động để đem  lại bình đẳng.
  5. Định nghĩa về phân biệt đối  xử, Điều 1 của CEDAW Vì những mục tiêu của Công ước, thuật ngữ  “Phân biệt đối xử với phụ nữ ” có nghĩa     ­ Bất kỳ sự phân biệt, loại trừ hay hạn  chế nào dựa trên cơ sở giới tính mà    ­ Làm ảnh hưởng hoặc nhằm mục đích
  6. Định nghĩa về phân biệt đối  xử ( tiếp )   ­ Làm tổn hại hoặc vô hiệu hoá việc phụ  nữ được công nhận, hưởng thụ hoặc thực  hiện. ­ Trên cơ sở bình đẳng nam nữ bất kể tình  trạng hôn nhân của họ. ­ Quyền con người và những tự do cơ bản  trong lĩnh vực chính trị, kinh tế,xã hội, văn  hoá, dân sự và các lĩnh vực khác. 
  7. Nhận biết phân biệt đối xử 1. Trực tiếp hoặc Gián tiếp (Chủ định hoặc không có chủ định) 2. Trong luật pháp hoặc trong thực tiễn  3. Hiện tại, quá khứ và mang tính cơ cấu 4. Có tính đan xen và trên nhiều lĩnh vực  (dân sự, văn hoá, kinh tế, chính trị) 5. Giao thoa
  8. Nhận biết phân biệt đối xử  ( tiếp ) • Phần lớn thể hiện qua gián tiếp, cùng  cách đối xử như nhau nhưng tác động lại  khác nhau hoặc phân biệt đối xử • Có những công ty hiện tại đã tiếp nhận  chính sách có phân biệt phụ nữ từ trước  nên nay đưa ra chính sách mới vẫn bị phân  biệt.
  9. Nhận biết phân biệt đối xử  ( tiếp ) • Thí dụ : Công ty không có chế độ thai sản  cho nữ công nhân trong quá khứ nay thực  hiện một số chính sách ưu tiên tuyển  dụng nữ  thì vẫn là phân biệt. •  Có khi phân biệt mang tính cố hữu cả cơ  chế khó nhận ra trong tất cả đời sống xã  hội, muốn xoá bỏ phải xoá bỏ cả cơ chế
  10. Nhận biết phân biệt đối xử  ( tiếp ) • Phân công lao động theo giới • Thiệt thòi trong ly dị •  Bạo lực gia đình •  Bị động trong tình dục •  Chưa tự chủ về kinh tế
  11. Nhận biết phân biệt đối xử  ( tiếp ) • ­ ChÕ ®é nghØ h­u bÊt b×nh ®¼ng • - N¹o thai bÐ g¸i • - Thõa kÕ • - §Þnh kiÕn giíi.
  12. Nhận biết phân biệt đối xử  ( tiếp ) •  Ph©n biÖt ®èi xö trong chñng téc, t«n gi¸o, kinh tÕ, x· héi, sù tham gia cña phô n÷ hay trong tÊt c¶ ? §ßi hái phô n÷cã tr×nh ®é ngang víi nam giíi lµ ch­ a chÝnh x¸c v×hä ®¹i diÖn cho nhãm x· héi yÕu thÕ Ýt ®­îc häc hµnh.
  13. Các cách tiếp cận tới sự bình  đẳng • Cách tiếp cận hình thức và đồng nhất • Cách tiếp cận bảo thủ • Bình đẳng trong thực tế
  14. Cách tiếp cận hình thức tới sự  bình đẳng • Coi phụ nữ và nam giới như nhau và vì  vậy đối xử với họ như nhau • Không xem xét đến những khác biệt sinh  học và khác biệt do xã hội quy định • áp dụng những tiêu chuẩn nam tính, không  quan tâm đến những nhu cầu đặc thù của  phụ nữ
  15. Cách tiếp cận hình thức tới sự  bình đẳng (tiếp ) • Cho rằng phụ nữ có thể tiếp cận với  những cơ hội công bằng theo những cách  tương tự như nam giới • Tạo gánh nặng cho phụ nữ phải thể hiện  theo cách của nam giới
  16.  Cách tiếp cận bảo thủ • Nhìn nhận sự khác biệt nhưng xem xét  điểm yếu của phụ nữ như cơ sở cho sự  đối xử khác biệt • Do sự loại trừ, phụ nữ mất cơ hội đạt  được hàng loạt cơ hội khác
  17. Cách tiếp cận bảo thủ ( tiếp  ) • Gắn sự cắt giảm quyền lợi với quyền   của phụ nữ  • Cản trở sự lựa chọn của phụ nữ • Củng cố các khuôn mẫu về phụ nữ và  nam giới và không dẫn tới sự biến đổi xã  hội 
  18. Các biện pháp đặc biệt tạm  thời • Các biện pháp đặc biệt tạm thời (Điều  41) 1. Các bước đi tích cực 2. Được thực hiện hoặc bảo trợ của Chính  phủ 3. Đem lại lợi ích cho phụ nữ hoặc một  nhóm phụ nữ 
  19. Các biện pháp đặc biệt tạm  thời ( tiếp ) 4. Nhằm đẩy nhanh tới bình đẳng trong thực  tế  5. Mang tính tạm thời  6. Chủ yếu, để giải quyết phân biệt đối xử  trong quá khứ và mang tính cơ cấu
  20. Chính sách nhằm xoá bỏ  phân biệt đối xử • Đưa nguyên tắc bình đẳng vào Hiến pháp  và Luật • Đảm bảo nhận thức thực tế về nguyên  tắc bình đẳng • Cấm phân biệt đối xử với phụ nữ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2