intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Khám và chẩn đoán gan to - Nguyễn Thái Bình

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

134
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là bài giảng Khám và chẩn đoán gan to của Nguyễn Thái Bình, mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về kỹ năng thăm khám gan (nhìn, sờ, gõ, nghe), cách thăm dò cần làm đối với bệnh nhân gan to, cách chẩn đoán phân biệt được gan to, nguyên nhân gan to.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Khám và chẩn đoán gan to - Nguyễn Thái Bình

  1. KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN  GAN TO  Giảng viên: NT Nguyễn Thái Bình Bộ môn Nội tổng hợp­Trường Đại học Y Hànội
  2. Mục tiêu học tập 1.Thực hành được 4 kỹ năng thăm khám  gan:  nhìn, sờ gõ nghe 2.Nêu được thăm dò cần làm đối với bệnh  nhân gan to 3.Chẩn đoán phân biệt được gan to 4.Chẩn đoán được một số nguyên nhân gan  to 
  3. CáCH KHáM GAN 1.Các dấu hiệu để xác định gan to 1.1.Gan to ­ Nằm dưới hạ sườn phải. ­ Di động theo nhịp thở của bệnh nhân ­ Diện đục liên tục với diện đục của gan 1.2.Xác định kích thước gan ­ Xác định bờ trên gan: gõ ­ Xác định bờ dưới gan: sờ, gõ ­ Diện đục của gan lớn 1.3.Xác định tính chất của gan: kích thước, bờ  gan, bề mặt, mật độ, có đau hay không
  4. CáCH KHáM GAN 2.Các thao tác khi thăm khám gan 2.1.Nguyên tắc chung 2.2.Cách khám ­Bộc lộ vùng gan ­Thực hiện đủ 4 thao tác: nhìn, sờ, gõ, nghe
  5. Hình minh hoạ: Làm nghiệm pháp ấn kẽ sườn
  6. Hình minh hoạ: Làm nghiệm pháp rung gan
  7. Hình minh hoạ: Dùng ngón tay cào lên bề  mặt thành bụng và sử dụng ống nghe để  xác định sự khác nhau trong truyền âm 
  8. Hình minh hoạ: BS dùng phương pháp móc  ngón tay vào hạ sườn phảI dưới bờ diện đục  của gan
  9. Hình minh hoạ: Đầu ngón tay thầy thuốc ấn  nhẹ nhàng sâu vào trong và lên trên hạ sườn  phảI để cảm giác bờ dưới gan
  10. Hình minh hoạ: Bờ ngoàI ngón trỏ của người  thầy thuốc song song với bờ sườn phải
  11. Hình minh hoạ: Các ngón tay phải của người  thầy thuốc hướng về phía đầu và dưới mức  diện đục của gan
  12. Hình minh hoạ: Khám gan bằng hai tay
  13. Đại cương Để phát hiện một bệnh nhân gan to cần xác  định: ­ Bờ trên của gan: có 2 cách + Gõ xác định bờ trên của gan: khoang LS VI bên  phải đường giữa xương đòn; khoang LS V  đường cạnh ức phải; khoang LS VII đường  nách trước + Chụp X­quang bụng để xác định. ­ Bờ dưới của gan: Kết hợp cả gõ và sờ nhưng  chủ yếu là sờ
  14. Có 5 cách xác định bờ dưới gan: + Tư thế năm ngửa + Tư thế năm ngửa, tay trái của thầy thuốc đặt ở hố  thắt lưng nâng lên, tay phải khám: áp dụng khi gan  đổ sau + Tư thế năm ngửa, thầy thuốc dùng tay trái, bốn  ngón đặt dưới hố thắt lưng, ngón cái xoè ra ôm lấy  sát bờ sườn phải phía trước + Phương pháp móc gan: áp dụng khi xác định bờ và  mép gan khi gan to không nhiều (Thầy thuốc ngồi  phía trên vùng gan) + Tư thế nằm nghiêng trái
  15. Một số vị trí đặc biệt của gan ­ Gan nằm chếch theo dọc bờ sườn: có thể sờ thấy  bờ dưới gan phải ­ Gan đổ sau: diện đục của gan nhỏ hơn bình  thường ­ Gan đổ trước: diện đục của gan rộng hơn bình  thường Do đó không thể kết luận gan to hay không to mà  chỉ dựa vào việc sờ bờ gan.
  16. Một số nghiệm pháp đặc biệt khi khám gan: ­ Nghiệm pháp rung gan ­ Nghiệm pháp ấn kẽ sườn ­ Phản hồi gan tĩnh mạch cổ ­ Nghiệm pháp Murphy Sờ gan cho biết: ­ Gan có to không? ­ Mật độ của gan ­ Bề mặt gan có nhẵn hay không? ­ Bờ gan sắc hay tù, đều hay không đều ­ Đau?
  17. Để xác định nguyên nhân gây gan to ngoài việc  xác định tính chất của gan ra cần thăm khám  một số cơ quan khác: A. Kiểm tra một số hội chứng của gan: Hội chứng ứ mật hoặc tắc mật Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa Hội chứng suy tế bào gan
  18. B. Kiểm tra những bộ phận có liên quan ­ Liên quan về giải phẫu: + Túi mật: to hay không? cùng với gan to gặp trong  tắc mật (u đầu tuỵ...) + Phổi và màng phổi: tổn thương phối hợp ( áp xe  gan, K gan) + Tuỵ tạng: U đầu tuỵ gây ứ mật, gan to...  ­ Liên quan về huyết động: + Tim: Suy tim phải­ toàn bộ, viêm màng ngoài tim  gây gan to + Lách và hệ thống tĩnh mạch cửa ­ Liên quan về cấu tạo tổ chức học (hệ thống liên  võng nội mô)
  19. C. Thăm khám toàn thân: Phù Nhiễm khuẩn Suy mòn Thiếu máu Tình trạng suy tim Tiền sử bệnh nhân: ­ Nghiện rượu ­ Vàng da ­ Lỵ ­ Bệnh tim ­ Cơn đau quặn gan
  20. Cận lâm sàng ­ Xn thăm dò chức năng gan ­ Xn miễn dịch học chẩn đoán viêm gan ­ Chẩn đoán hình ảnh + Xquang + Chụp đường mật + Chụp CT scanner gan + Siêu âm gan + Xạ hình gan ­ Xn tế bào học ­ Nội soi ổ bụng, mổ thăm dò
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2