intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kiểm toán - Chương 6: Báo cáo kiểm toán

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

222
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong chương 6 Báo cáo kiểm toán thuộc bài giảng Kiểm toán nhằm giúp sinh viên nắm bắt các vấn đề cần chuẩn bị trước khi ra báo cáo, hiểu và phân biệt các trường hợp dẫn đến các lọai ý kiến kiểm tóan khác nhau; chuẩn bị hoàn thành kiểm toán, báo cáo kiểm tóan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kiểm toán - Chương 6: Báo cáo kiểm toán

  1. CHƯƠNG 6 – BÁO CÁO KIỂM TOÁN Mục đích :  Nắm bắt các vấn đề cần chuẩn bị trước khi ra báo cáo  Hiểu và phân biệt các trường hợp dẫn đến các lọai ý kiến kiểm tóan khác nhau Nội dung :  Chuẩn bị hoàn thành kiểm tóan  Báo cáo kiểm tóan 1
  2. Cuối năm 2004… Đầu năm 2005 (trước khi hoàn thành kiểm toán) Tòa xử chúng tôi phải Chúng ta đang Vậy công ty bồi thường cho A 50 tỷ, bị công ty A và các ông có còn vụ kiện của công ty công ty B thể tiếp tục B toà vẫn chưa xử kiện…. hoạt động không? 2
  3. 1. CHUẨN BỊ HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN  Xem xét các khoản nợ ngoài dự kiến  Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ  Xem xét về giả định hoạt động liên tục  Đánh giá kết quả 3
  4. CÔNG NỢ NGOÀI DỰ KIẾN Là những nghĩa vụ phải trả phát sinh từ một sự kiện trong quá khứ nhưng kết quả lại tùy thuộc vào một sự kiện trong tương lai. Thí dụ : Vào tháng 10.2002, Công ty mỹ phẩm ALAMA bị khách hàng kiện vì sản phâm gây thiệt hại cho người tiêu dùng, số tiền đòi bồi thường lên đến 10 triệu USD. Toà sẽ xử vào tháng 8.2003. Sự kiện này sẽ phản ảnh thế nào trên báo cáo tài chính ngày 31.12.2002? Xử lý về mặt kế toán: thuyết minh trên thuyết minh BCTC Trách nhiệm của KTV? 4
  5. SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NIÊN ĐỘ Loại sự kiện Yêu cầu Thí dụ Các sự kiện cung cấp Điều chỉnh báo Bán tài sản hay bằng chứng về tình trạng cáo tài chính thu hồi công nợ đã tồn tại vào ngày khóa sau ngày kết thúc sổ, ảnh hưởng đến các độ khác với số ước tính trên BCTC liệu sổ sách Các sự kiện cung cấp bằng Không cần điều Phát hành cổ phiếu chứng về tình trạng phát chỉnh BCTC nhưng sau ngày khóa sổ sinh sau ngày khóa sổ phải thuyết minh trên BCTC Trách nhiệm của kiểm toán viên? 5
  6. GIẢ THIẾT DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG (Going concern ) • Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động và còn tiếp tục hoạt động, nghĩa là không bị hoặc không cần phải giải thể hay thu hẹp hoạt động trong một thời gian có thể thấy được. • Khi giả thiết này bị vi phạm, báo cáo tài chính có thể phải lập trên một cơ sở khác, khi đó phải khai báo về cơ sở này trên báo cáo tài chính. Trách nhiệm của kiểm toán viên? 6
  7. Đánh giá kết quả • - Áp dụng các thủ tục phân tích • - Đánh giá sự đầy đủ của bằng chứng • - Đánh giá tổng hợp các sai sót chưa điều chỉnh • - Rà soát lại hồ sơ kiểm toán • - Thư giải trình của Giám đốc • - Kiểm tra các công bố trên thuyết minh BCTC • - Xem xét các thông tin khác trong báo cáo thường niên. 7
  8. Đánh giá tổng hợp sai sót • Xác định tổng sai sót chưa điều chỉnh • So sánh với mức trọng yếu của toàn bộ báo cáo tài chính • Lựa chọn cách giải quyết thích hợp cho mỗi tình huống 8
  9. BÁO CÁO KIỂM TOÁN Định nghĩa • “Là loại báo cáo bằng văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức về báo cáo tài chính của 1 đơn vị đã được kiểm toán” • (VSA 700) 9
  10. BÁO CÁO KIỂM TOÁN Vai trò Đối với KTV Trình bày ý kiến của KTV về những thông tin được kiểm toán Đối với người sử dụng Căn cứ đánh giá thông tin, đưa ra quyết định. Đối với đơn vị được kiểm toán Căn cứ đánh giá hoạt động, kiểm soát nội bộ, công tác kế toán tài chính 10
  11. •CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ •Địa chỉ, điện thoại, fax ... •Số : ....... •BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM ... CỦA CÔNG TY ABC •Kính gửi: Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty ABC •Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/X, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X được lập ngày... của Công ty ABC từ trang... đến trang... kèm theo. •Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Giám đốc công ty. Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo này căn cứ trên kết quả kiểm toán của chúng tôi. •Cơ sở ý kiến : •Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng như cách trình bày tổng quát các báo cáo tài chính. Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đưa ra những cơ sở hợp lý để làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi. •Ý kiến của kiểm toán viên : •"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan./. • Hà Nội, ngày... tháng... năm... • CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ • Giám đốc Kiểm toán viên (Họ và tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ và tên, chữ ký) • Số đăng ký hành nghề... Số đăng ký hành nghề...11
  12. Các yếu tố cơ bản của 1 báo cáo kiểm toán  Tên và địa chỉ công ty kiểm toán  Số hiệu báo cáo kiểm toán  Tiêu đề  Người nhận  Đoạn mở đầu  Phạm vi kiểm toán  Ý kiến của kiểm toán viên  Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán  Chữ ký và đóng dấu 12
  13. Đoạn mở đầu  Đối tượng kiểm toán  Phạm vi niên độ tài chính  Phân định trách nhiệm – Đơn vị được kiểm toán: lập BCTC – Công ty kiểm toán: đưa ra ý kiến về BCTC 13
  14. Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán  Phạm vi kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán  Bảo đảm hợp lý  Công việc kiểm toán viên đã thực hiện – Phương pháp kiểm toán (chọn mẫu, …) – Đánh giá (các nguyên tắc và pp kế toán áp dụng, các ước tính kế toán, việc trình bày BCTC,…) 14
  15. Ý kiến của kiểm toán viên và công ty kiểm toán về BCTC  Ý kiến chấp nhận toàn phần Không có đoạn nhấn mạnh Có đoạn nhấn mạnh  Ý kiến chấp nhận từng phần Dạng ngoại trừ Dạng tùy thuộc vào  Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược)  Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến) 15
  16. (1) Ý kiến chấp nhận toàn phần (không có đoạn nhấn mạnh) “…Theo yù kieán cuûa chuùng toâi, BCTC ñaõ phaûn aùnh trung thöïc vaø hôïp lyù treân khía caïnh troïng yeáu tình hình taøi chính cuûa coâng ty ABC taïi ngaøy 31/12/20xx cuõng nhö keát quaû kinh doanh vaø caùc luoàng löu chuyeån tieàn teä trong naêm taøi chính keát thuùc taïi ngaøy 31/12/20xx phuø hôïp vôùi chuaån möïc vaø cheá ñoä keá toaùn Vieät nam hieän haønh vaø caùc quy ñònh phaùp lyù coù lieân quan” 16
  17. (1) CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN KHÔNG CÓ ĐOẠN NHẤN MẠNH • Báo cáo Tài chính không có sai lệch trọng yếu • Báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu nhưng đã đã điều chỉnh • Các thay đổi chính sách kế toán đã được khai báo đầy đủ. 17
  18. (2) Ý kiến chấp nhận toàn phần (có đoạn nhấn mạnh) “…Ở đây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần như trên, mà chỉ muốn lưu ý người đọc BCTC đến điểm X trong phần thuyết minh BCTC: khoản lỗ thuần của đơn vị là ZZZ trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20X0 và tại ngày này, khoản nợ ngắn hạn của đơn vị vượt quá tổng tài sản là ZZZ. Những điều kiện này, cùng với những vấn đề khác được nêu trong điểm X trong phần thuyết minh, chỉ ra sự tồn tại của yếu tố không chắc chắn trọng yếu có thể gây ra sự nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị". 18
  19. (2) CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN CÓ ĐOẠN NHẤN MẠNH • Khi muốn lưu ý người đọc BCTC về một vấn đề không ảnh hưởng đến ý kiến của KTV: • Thông tin đính kèm với BCTC không nhất quán với BCTC • Giả thiết tính hoạt động liên tục có thể bị vi phạm ... 19
  20. (3) CHẤP NHẬN TỪNG PHẦN, DẠNG TÙY THUỘC VÀO • Khi tồn tại một tình huống chưa rõ ràng, phụ thuộc vào một sự kiện trong tương lai nằm ngoài khả năng kiểm soát của KTV và đơn vị. “…Theo yù kieán chuùng toâi, BCTC ñaõ phaûn aùnh trung thöïc vaø hôïp lyù treân caùc khía caïnh troïng yeáu…phuø hôïp vôùi chuaån möïc vaø cheá ñoä keá toaùn VN hieän haønh vaø caùc quy ñònh phaùp lyù coù lieân quan tuyø thuoäc vaøo: - Khoaûn doanh thu xx VNÑ ñöôïc chaáp nhaän. - Khoaûn chi xx VNÑ ñöôïc Hoäi ñoàng quaûn trò thoâng qua” 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2