intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 4: Chiến lược kinh doanh quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 4: Chiến lược kinh doanh quốc tế, cung cấp cho người học những kiến thức như: Chiến lược kinh doanh quốc tế; Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế; Cơ cấu tổ chức thiết kế theo chiến lược kinh doanh quốc tế. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh doanh quốc tế - Chương 4: Chiến lược kinh doanh quốc tế

  1. Chương 4 Chiến lược kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 1
  2. Nội dung của chương 4.1 Chiến lược kinh doanh quốc tế 4.2 Các loại hình chiến lược kinh doanh quốc tế 4.3 Cơ cấu tô chức thiết kế theo chiến lược kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 2
  3. 4.1 Chiến lược kinh doanh quốc tế K
  4. Chiến lược kinh doanh quốc tê 4.1.1 Chiến lược kinh doanh 4.1.2 Các chiến lược kinh doanh tiêu biểu 4.1.3 Chiến lược theo chuỗi gia trị (value chain) 4.1.4 Chiến lược kinh doanh quốc tê Kinh doanh quốc tế 4
  5. Chiến lược kinh doanh • Chiến lược là một chương trình hành động tổng quát, dài hạn, hướng các hoạt động của toàn tô chức vào việc thực hiện va đạt được các mục tiêu đã xác định • Thông thường, chiến lược tập trung vào khả năng sinh lời (profitability) và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận (rate of profit growth) theo thời gian - Tỷ suất lợi nhuận là khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp • ROIC (Rate of Return on Invested Capital) - Lợi nhuận/tổng vốn đầu tư - Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận là % tăng trưởng của lợi nhuận thuần (net profits) theo thời gian • Ty suất lợi nhuận cao, tốc đô tăng trưởng lợi nhuận cao sẽ làm gia tăng giá trị doanh nghiệp Kinh doanh quốc tế 6
  6. Các yếu tố của giá trị doanh nghiệp Kinh doanh quốc tế 7
  7. Giảm chi phí Tỷ suất lợi nhuận Tăng giá trị cho sản phẩm và tăng giá bán Giá trị của DN Tăng doanh số tại thị trường hiện tại Tăng trưởng lợi nhuận Xâm nhập thị trường mới
  8. • Giá trị tạo ra được đo bằng sự khác biệt giữa V (gia tri ma khach hàng cảm nhận va đánh gia vê hàng hóa va dich vụ đo) và C (chi phí sản xuất sản phẩm đó) V-P V-C P-C C P C V
  9. Tạo lập gia tri • Giá trị tạo ra được đo bằng sự khác biệt giữa V (gia tri ma khach hàng cảm nhận va đánh gia vê hàng hóa va dich vụ đo) và C (chi phí sản xuất sản phẩm đó) Kinh doanh quốc tế 8
  10. Tạo lập gia tri • Các chiến lược (tổng quát) thành công đặc trưng bởi việc tạo lập gia tri va thu hoạch gia tri vượt trội Hai chiến lược cơ bản để tạo ra giá trị • Chi phí thấp • Khác biệt hóa Kinh doanh quốc tế 9
  11. Chiến lược và doanh nghiệp • Chiến lược, hoạt động và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tất cả phải nhất quán với nhau để đạt được lợi thế cạnh tranh và lợi nhuận cao • Các hoạt động của một công ty có thể được coi như là một chuỗi giá trị (value chain) bao gồm một loạt các hoạt động tạo ra giá trị khác biệt gồm có sản xuất, tiếp thị và bán hàng, quản lý vật liệu, R&D, nguồn nhân lực, hệ thống thông tin và cơ sở hạ tầng vững chắc. • Cơ cấu tổ chức đề cập đến toàn bộ các tổ chức của một công ty - Cấu trúc tổ chức chính thức - Hệ thống kiểm soát và các chính sách khuyến khích - Văn hóa tổ chức, quy trình, và con người Kinh doanh quốc tế 12
  12. Chuỗi gia tri cua doanh nghiệp Kinh doanh quốc tế 13
  13. Hoạt động hỗ trợ Hệ thống Cơ sở hạ tầng của công ty Nguồn thôn tin Logistics nhân lực Sản Tiếp thị Dịch vụ R&D và bán khách xuất hàng hàng Hoạt động chủ yếu
  14. Cơ cấu tô chức Kinh doanh quốc tế 14
  15. Tình huống: Công ty Avon Products • Bạn biết gì về công ty Avon? - Phương thức bán hàng: bán hàng trực • Avon Products Inc. tiếp (direct sales) - bán hàng đa cấp • Thành lập: 1886 - Công ty mỹ phẩm lớn thư 5 thê giới, • Chủ tịch điều hành: Với phương thức bán hàng Andrea Jung trực tiếp • Sản phẩm: mỹ phẩm, nước hoa, quần áo, đô - 12/2013: 36.700 nhân viên, có mặt trên chơi 100 quốc gia, 6 triệu tư vấn viên độc lập • Doanh số 2013: 9,955 ty USD • Thu nhập ròng 2013: -51,9 triệu USD
  16. Chiến lược va doanh nghiệp • Vì vậy, để đạt được hiệu quả cao và ty suất lợi nhuận, chiến lược của doanh nghiệp phải phu hợp với điều kiện thị trường • Các hoạt động của doanh nghiệp phải hỗ trợ chiến lược của doanh nghiệp • Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp phải phù hợp với các hoạt động và chiến lược của doanh nghiệp • Nếu điều kiện thị trường thay đổi thi chiến lược, hoạt động và tổ chức của doanh nghiệp cũng thay đổi theo Kinh doanh quốc tế 16
  17. Sư phu hợp của chiến lược (Strategy Fit) Kinh doanh quốc tế 17
  18. Chiến lược kinh doanh quốc tê • Chiến lược kinh doanh quốc tê là một bô phận của chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp • Chiến lược kinh doanh quốc tê bao gồm các kế hoạch và bước đi của doanh nghiệp trên thi trường quốc tê nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Kinh doanh quốc tế 18
  19. Mở rộng thị trường toàn cầu va lợi nhuận • Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trên thi trường quốc tê có thể: 1. Mở rộng thị trường đối với các sản phẩm của mình trên thị trường quốc tế 2. Có được lợi ích tư địa điểm (location economies) bằng cách phân tán các hoạt động tạo ra giá trị ở những địa điểm trên khắp thế giới mà chúng có thể được thực hiện một cách hiệu quả nhất. 3. Có được lợi ích tư chi phí (cost economies) do kết quả của hiệu ứng kinh nghiệm (experience effects) thông qua việc phục vụ thi trường toàn cầu tư một vị trí trung tâm, do đó làm giảm chi phí cho việc tạo ra gia tri. 4. Đạt được lợi nhuận lớn hơn bằng cách tận dụng bất kỳ kỹ năng có giá trị phát triển trong các hoạt động ở nước ngoài và chuyển cho các đơn vị khác trong mạng lưới hoạt động toàn cầu của công ty. Kinh doanh quốc tế 19
  20. Mở rộng thị trường: khai thác sản phẩm va năng lực cốt lõi • Sư thành công của nhiều doanh nghiệp, công ty quốc tế khi mở rộng thi trường - Dựa vào hàng hóa va dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra trên thi trường nước ngoài - Dựa vào năng lực cốt lõi (core competencies) của doanh nghiệp trong việc phát triển, sản xuất va marketing hàng hóa va dịch vụ đó • Thuật ngữ năng lực cốt lõi dùng đê chỉ các kỹ năng quan trọng, cốt yếu trong nội bô cua doanh nghiệp mà các đối thủ canh tranh không thể dễ dàng có được hay bắt chước được • Năng lực cốt lõi cho phép doanh nghiệp cắt giảm được chi phí khi tạo lập gia tri hoặc tạo ra những gia tri khác biệt mà khách hàng có thê sẵn sàng chi tra với mức giá cao • Doanh nghiệp chuyển giao năng lực cốt lõi tới các thi trường nước ngoài nơi các đối thu canh tranh ở nước sơ tai không có những năng lực này. Kinh doanh quốc tế 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2