intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế học - Chương 3: Lý thuyết về hành vi doanh nghiệp

Chia sẻ: HidetoshiDekisugi HidetoshiDekisugi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

26
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế học - Chương 3: Lý thuyết về hành vi doanh nghiệp. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: lý thuyết sản xuất; lý thuyết chi phí sản xuất; lựa chọn đầu vào tối ưu; lý thuyết về lợi nhuận;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế học - Chương 3: Lý thuyết về hành vi doanh nghiệp

  1. 8/4/2020 103 Nội dung chương 3 3.1. Lý thuyết sản xuất 3.2. Lý thuyết chi phí sản xuất 3.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu 3.4. Lý thuyết về lợi nhuận 104 52
  2. 8/4/2020 3.1.1. Hàm sản xuất • Hàm sản xuất dạng tổng quát có dạng: Qmax= f(x1, x2, x3, …, xn) Q là sản lượng đầu ra có thể thu được. • x1, x2, x3,…, xn là các yếu tố đầu vào được sử dụng trong quá trình sản xuất. • Nếu có hai đầu vào là lao động L và vốn K. Khi đó hàm sản xuất có dạng: Q= f(K,L) 105 3.1.1. Hàm sản xuất * Phân biệt ngắn hạn và dài hạn - Ngắn hạn là khoảng thời gian mà trong đó ít nhất có một yếu tố đầu vào của sản xuất không thể thay đổi được. Yếu tố này được gọi là yếu tố cố định. - Dài hạn là khoảng thời gian cần để cho tất cả các đầu vào đều có thể thay đổi. 106 53
  3. 8/4/2020 3.1.2. Sản xuất trong ngắn hạn a. Hàm sản xuất trong ngắn hạn - Lao động là cố định, hàm sản xuất trong ngắn hạn: Q=f(K,L)=f(K) Vốn là yếu tố cố định ta có hàm sản xuất trong ngắn hạn: Q=f(K,L)=f(L) b. Một số chỉ tiêu cơ bản Sản phẩm trung bình của lao động là mức sản phẩm tính bình quân cho mỗi đơn vị lao động: APL = Q/L. Sản phẩm trung bình của vốn: APK =Q/K 107 b. Một số chỉ tiêu cơ bản - Sản phẩm cận biên của một yếu tố đầu vào (MP): Là sự thay đổi trong tổng số sản phẩm sản xuất ra khi yếu tố đầu vào thay đổi một đơn vị. Công thức tính: Q Q MPL   Q'L MPK   Q'K L K Ví dụ: : Giả sử một doanh nghiệp A sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn và lao động. Vốn cố định (K = 10). Sản lượng đầu ra tương ứng với số lao động được cho ở bảng số liệu. Xác định APL và MPL? 108 54
  4. 8/4/2020 c. Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần Q B C Q A L MPL APL MPL Max APL 0 L1 L2 L3 L 109 b. Đường đồng lượng * Khái niệm: Đường đồng lượng (Q) là tập hợp các điểm tất cả những sự kết hợp có thể có của các yếu tố đầu vào có khả năng sản xuất ra cùng một lượng đầu ra nhất định. K Mỗi hãng sẽ có một họ các đường đồng lượng K1 A Q3 K2 B Q2 Q1 O L1 L2 L 110 55
  5. 8/4/2020 b. Đường đồng lượng • Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn (MRTSL/K) = số lượng K giảm để thuê thêm 1L mà Q không đổi Ví dụ: MRTSL/K = 3 K • Khi tăng thêm ǀ∆Lǀ đơn vị lao động, hãng phải từ bỏ ǀ∆Kǀ đơn vị vốn. M K1 K K MRTS L / K  K2 N L Q L 0 L1 L2 L MRTSL/K=ǀĐộ dốc đường đồng lượngǀ 111 c. Hiệu suất kinh tế theo quy mô • Q= f(aK,aL)> af(K,L) → Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô (Đạt được từ sự chuyên môn hóa lao động, tìm được nguồn vào rẻ,...) • Q= f(aK,aL) < af(K,L) →Hiệu suất kinh tế giảm theo quy mô (bộ máy cồng kềnh, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng,...) • Q = f(aK,aL) = af(K,L) → Hiệu suất kinh tế không đổi theo quy mô 112 56
  6. 8/4/2020 3.2. Lý thuyết chi phí sản xuất 3.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí 3.2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn 3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn 113 3.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí * Khái niệm: Chi phí sản xuất là toàn bộ phí tổn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải bỏ ra, phải gánh chịu trong một thời kỳ nhất định Ví dụ: Chi phí mua nguyên liệu, vật liệu, chi phí thuê lao động, vay vốn, thuê đất đai, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản cố định… 114 57
  7. 8/4/2020 3.2.1. Chi phí và cách tiếp cận chi phí • Chi phí kế toán và chi phí kinh tế - Chi phí kế toán là những khoản chi phí đã được thực hiện bằng tiền và được ghi chép trong sổ sách kế toán - Chi phí kinh tế là toàn bộ phí tổn của việc sử dụng các nguồn lực kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Nói cách khác, chi phí kinh tế chính là chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực. 115 3.2.2. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn • Khái niệm: Chi phí sản xuất trong ngắn hạn là những phí tổn mà doanh nghiệp phải gánh chịu khi tiến hành sản xuất kinh doanh trong ngắn hạn. Chi phí sản xuất trong ngắn hạn bao gồm: • Tổng chi phí ngắn hạn (TC, STC) • Chi phí bình quân ngắn hạn (AC, ATC) • Chi phí cận biên (MC) 116 58
  8. 8/4/2020 a. Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn * Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn (TC, STC) là toàn bộ những phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ trong thời gian ngắn hạn * Tổng chi phí gồm hai bộ phận chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chi phí cố định (FC, TFC) là những chi phí không thay đổi theo mức sản lượng. - Chi phí biến đổi (VC, TVC) là những khoản chi phí thay đổi theo mức sản lượng. TC = FC + VC 117 a. Tổng chi phí sản xuất ngắn hạn * Đồ thị các đường TC, VC, FC C TC VC FC FC FC Q 118 59
  9. 8/4/2020 b. Chi phí bình quân ngắn hạn • Chi phí bình quân ngắn hạn (AC, ATC, SATC) Là mức chi phí bình quân tính cho mỗi đơn vị sản phẩm. Công thức tính: TC AC = Q TC FC  VC FC VC AC =    Q Q Q Q  AC  AFC + AVC Chi phí cố định bình quân Chi phí biến đổi bình quân 119 b. Chi phí bình quân ngắn hạn * Đồ thị các đường chi phí bình quân C AFC1 AC AFC2 AVC 0 Q1 Q2 Q 120 60
  10. 8/4/2020 c. Chi phí cận biên ngắn hạn • Chi phí cận biên ngắn hạn (MC, SMC) Là sự thay đổi trong tổng chi phí khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. • Công thức tính: TC MC   TC 'Q Q TC VC Mặt khác MC    TVC 'Q Q Q 121 c. Chi phí cận biên ngắn hạn * Mối quan hệ giữa chi phí cận biên và sản phẩm cận biên • Theo công thức: TC wL w MC    Q Q Q/L w  MC  MPL 122 61
  11. 8/4/2020 c. Chi phí cận biên ngắn hạn Đồ thị đường chi phí cận biên ngắn hạn (MC) C MC Q 123 c. Chi phí cận biên ngắn hạn Mối quan hệ giữa MC, AC, ACV C Khi MCAC thì ↑Q →AC↑ MC Khi MC=AC → ACmin AC Tương tự AVC ACmin Khi MCAVC thì ↑Q →AVC↑ AVCmin Khi MC=AVC → AVCmin Q 0 Q1 < Q2 124 62
  12. 8/4/2020 c. Chi phí cận biên ngắn hạn * Giả sử một hãng sản xuất trong ngắn hạn - Khi sản xuất 3 đơn vị sản phẩm chi phí bình quân là 5. - Khi hãng sản xuất thêm đơn vị thứ 4, chi phí cận biên của đơn vị thứ tư là MC4 = 1. * Vậy chi phí bình quân sản xuất 4 đơn vị sản phẩm là bao nhiêu? - Nếu đơn vị thứ 4 được sản xuất với MC4 = 5, khi đó chi phí bình quân sản xuất 4 sản phẩm là bao nhiêu? 125 3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn a. Tổng chi phí sản xuất trong dài hạn *Tổng chi phí dài hạn (LTC) bao gồm toàn bộ những phí tổn mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh các hàng hóa hay dịch vụ trong điều kiện các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất đều có thể điều chỉnh. • Chi phí trong dài hạn là chi phí ở phương án tốt nhất (ngắn hạn) Ví dụ: Để sản xuất ra 50 đơn vị sản phẩm, hãng có các phương án: A(1K,14L), B(2K,9L), C(3K,6L), D(4K,4L). Với PK =r = 8$, PL =w=2. Khi đó hãng chọn phương án nào? 126 63
  13. 8/4/2020 4.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn Đồ thị chi phí sản xuất trong ngắn hạn và dài hạn C C TC VC FC LTC FC FC 0 Q Q 127 3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn b. Chi phí bình quân dài hạn (LAC) Là mức chi phí bình quân tính trên mỗi đơn vị sản phẩm sản xuất trong dài hạn. Công thức tính: LTC LAC  Q c. Chi phí cận biên dài hạn (LMC) Là sự thay đổi trong tổng mức chi phí do sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm trong dài hạn. Công thức tính: LTC LMC   LTC' Q Q 128 64
  14. 8/4/2020 3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn Mối quan hệ giữa chi phí cận biên dài hạn (LMC) và chi phí bình quân dài hạn (LAC) C LMC LAC LACmin 0 Q 129 d. Hiệu suất kinh tế theo quy mô C C LAC LMC LMC LAC HS tăng theo HS giảm theo quy mô quy mô 0 0 Q Q C HS không đổi theo quy mô LAC  LMC 0 130 Q 65
  15. 8/4/2020 3.2.3. Chi phí sản xuất trong dài hạn e. Đường đồng phí  Khái niệm: Đường đồng phí là đường bao gồm các tập hợp tối đa về đầu vào mà doanh nghiệp có thể mua (thuê) với một lượng chi phí nhất định và giá của đầu vào là cho trước.  Phương trình đường đồng phí C = w*L + r*K Trong đó:  C là mức chi phí sản xuất  L, K là số lượng đầu vào lao động và vốn  w,r là giá thuê 1 đơn vị lao động và 1 đơn vị vốn 131 e. Đường đồng phí • Đồ thị đường đồng phí K K w Độ dốc đường đồng phí  tg    L r C/r * Các nhân tố tác động đến đường đồng phí: - Chi phí K1 - Giá cả của các yếu tố đầu vào C ∆K  K2 ∆L 0 L1 L2 C/w L 132 66
  16. 8/4/2020 3.3. Lựa chọn đầu vào tối ưu 3.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất một mức sản lượng nhất định. 3.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng khi có một mức chi phí nhất định. 133 3.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất 1 mức sản lượng nhất định ** Giả sử hãng chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào là lao động (L) và vốn K. Giá lao động w và giá vốn là r. Hãng muốn sản xuất một mức sản lượng Q0 với mức chi phí là thấp nhất cần chọn tập hợp đầu vào: - Phải nằm trên đường đồng lượng Q0 - Nằm trên đường đồng phí gần gốc tọa độ nhất có thể 134 67
  17. 8/4/2020 3.3.1. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất 1 mức sản lượng nhất định K  M PL M PK   A  w r  Q 0  f  K , L  D B Q0 C1 C2 C3 0 L 135 3.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng khi có một mức chi phí nhất định ** Giả sử hãng chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào là lao động (L) và vốn K. Giá lao động w và giá vốn là r. Hãng đầu tư chi phí C0 và mức sản lượng cao nhất có thể đạt được thỏa mãn: - Phải nằm trên đường đồng phí C0 - Nằm trên đường đồng lượng xa gốc tọa độ nhất có thể 136 68
  18. 8/4/2020 3.3.2. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng khi có một mức chi phí nhất định K  M PL M PK    w r A  Q 0  f  K , L  D Q3 C0 B Q2 Q1 0 L 137 3.4. Lý thuyết về lợi nhuận 3.4.1. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận 3.4.2. Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận trong doanh nghiệp 3.4.3. Tối đa hóa doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận 138 69
  19. 8/4/2020 3.4.1. Khái niệm và công thức tính lợi nhuận • Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí sản xuất • Công thức tính : Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí π = TR - TC π = (P – ATC)*Q • Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – chi phí kế toán • Lợi nhuận kinh tế = Doanh thu – chi phí kinh tế • Chi phí kinh tế > chi phí kế toán Lợi nhuận kinh tế < Lợi nhuận kế toán 139 3.4.2. Ý nghĩa kinh tế của lợi nhuận trong doanh nghiệp • Là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất – kinh doanh. • Là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp SX-KD. • Đáp ứng được nhu cầu tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. • Lợi nhuận là tiền thưởng cho việc chịu mạo hiểm là phần thu nhập về bảo hiểm khi vợ nợ, phá sản, sản xuất không ổn định. 140 70
  20. 8/4/2020 3.4.3. Tối đa hóa doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận a. Doanh thu cận biên (MR) Khái niệm: Là sự thay đổi trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị hàng hóa hay dịch vụ Công thức tính: TR MR   TR ' Q 141 a. Doanh thu cận biên (MR) Mối quan hệ giữa giá và doanh thu cận biên P,R P,R a Q phụ thuộc vào P MR = AR = P Q không phụ thuộc vào P MR D 0 0 a/(2b) b Q Q 142 71
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2