CHƯƠNG 1<br />
NHẬP MÔN<br />
KINH TẾ LƯỢNG<br />
(ECONOMETRICS)<br />
<br />
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG<br />
<br />
MỤC<br />
TIÊU<br />
<br />
2<br />
<br />
1. Biết được phương pháp luận<br />
của kinh tế lượng<br />
2. Nắm được bản chất của phân<br />
tích hồi quy<br />
3. Hiểu các loại số liệu và các<br />
quan hệ<br />
<br />
NỘI DUNG CHƯƠNG<br />
1<br />
<br />
Khái niệm<br />
<br />
2<br />
<br />
Phương pháp luận nghiên cứu của kinh tế lượng<br />
<br />
3<br />
<br />
Phân tích hồi quy<br />
<br />
4<br />
<br />
Các loại quan hệ<br />
<br />
5<br />
<br />
Số liệu<br />
<br />
3<br />
<br />
1.1 KHÁI NIỆM<br />
Kinh tế lượng (Econometrics) có nghĩa “đo lường<br />
kinh tế” (A.K.R. Frisch, 1930)<br />
• Kinh tế lượng là sự kết hợp giữa số liệu thực tế, lý<br />
thuyết kinh tế và thống kê toán nhằm:<br />
Ước lượng các mối quan hệ kinh tế<br />
Đối chiếu lý thuyết kinh tế với thực tế và kiểm định<br />
các giả thuyết liên quan đến hành vi kinh tế<br />
Dự báo các hành vi của các biến số kinh tế<br />
<br />
<br />
<br />
(Ramu Ramanathan, 2002)<br />
<br />
4<br />
<br />
1.1 KHÁI NIỆM<br />
• Ví dụ: ước lượng<br />
Các nhà phân tích quan tâm đến ước lượng<br />
cung/cầu hàng hóa, dịch vụ<br />
Công ty quan tâm đến ước lượng ảnh hưởng<br />
của các mức độ quảng cáo đến doanh thu và<br />
lợi nhuận<br />
Chính quyền địa phương quan tâm đến tác<br />
động của một công ty đặt tại địa phương (nhu<br />
cầu nhà ở, việc làm, dịch vụ công cộng…)<br />
5<br />
<br />