intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 9 - Lê Thị Hồng Hoa

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:68

110
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 9 của bài giảng Kinh tế lượng trình bày về chọn mô hình và kiểm định việc chọn mô hình. Chương này gồm có các nội dung sau: Các tiêu chuẩn của một mô hình tốt, đo lường độ chính xác của mô hình dự báo, lựa chọn mô hình dự báo,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 9 - Lê Thị Hồng Hoa

  1. Các  tiêu  chuẩn  của  một  MH tốt (theo Harvy):  Tiết kiệm: MH càng đơn giản càng tốt   Tính đồng nhất: 
  2. Với  một  tập  hợp  các  dữ  liệu  đã  cho,  các  ước  lượng phải là duy nhất    Tính thích hợp: MH  có  R  và  R  càng  gần  1  2 2 thì  được  coi  là  càng  thích  hợp
  3.   Tính bền vững về mặt  lý thuyết: Xây  dựng  MH  phải  dựa  trên  cơ sở của lý thuyết nào đó.   Có khả năng dự báo tốt: MH  được  chọn  sao  cho  khi  dùng  nó  để  dự  báo  sẽ  cho  kết quả sát với thực tế. 
  4. Sai số dự báo là thước  đo       phản  ánh  giá  trị  dự  báo  gần  với  giá  trị  thực  tế  là  bao nhiêu. 
  5. Sai  số  dự  báo  là  chênh  lệch  giữa giá trị dự báo và giá trị  thực tế tương ứng: ˆ et = Yt –  Y t MH dự báo  được  đánh giá là  tốt nếu sai số dự báo nhỏ và  dao  động  của  nó  không  theo  một chiều hướng nào. 
  6.      Mẫu  dự  báo  có  t  =  S,  S+1, . . . , S+h. Ký hiệu giá  trị  thực  tế  và  giá  trị  dự  báo tương ứng là YY ˆt và     .  t Các  chỉ  tiêu  đánh  giá  độ  chính xác của mô hình bao  gồm: 
  7. •1­  Sai  số  bình  phương  trung  bình (Mean Squared Error):                    1 S h 2 1 S h MSE Yt ˆ Y 2 et t h 1t S h 1t S 2­  Căn  bậc  hai  của  sai  số  bình  phương trung bình  (Root Mean  Squared Error): RMSE MSE
  8. 3­  Sai  số  trung  bình  tuyệt đối (Mean Absolute Error):        1 S h MAE et h 1t S
  9. 4­  Số  phần  trăm  sai  số  trung  bình  tuyệt  đối  (Mean  Absolute  Percentage  Error):      1 S h et MAPE h 1t S Yt
  10.     Việc lựa chọn công thức  tính  sai  số  dự  báo  phụ  thuộc  vào  bản  chất  của  dữ liệu:
  11. •ª  Nếu  trong  chuỗi  dữ  liệu  chỉ  có  một  vài  sai  số  dự  báo  có giá trị tuyệt  đối lớn thì ta  không  nên  dùng  MSE  &  RMSE. •ª  Khi  giá  trị  của  các  sai  số  dự  báo  xấp  xỉ  nhau  thì  nên  dùng MSE.
  12. ª  Khi  có  đồng  thời  MAE,  MSE  (hay  RMSE)  thì  việc  lựa  chọn  sẽ  căn  cứ  vào  chỉ tiêu nào nhỏ nhất.
  13. *Khi so sánh độ chính xác của  những MH dự báo, ta không  nên  áp  dụng  cho  những  chuỗi  dữ    liệu  đã  có  những  biến đổi từ dữ liệu gốc.  *  Chỉ  có  MAPE  có  thể  dùng  cho  mọi  trường  hợp  vì  MAPE là số tương đối.
  14. *  Hệ số Theil U là một thước  đo  khác  về  độ  chính  xác  của  dự báo. Hệ số này  được tính  như sau: 1 S h ˆ 2 Yt Y t U h 1t S 1 S h ˆ 1 S h Yt2 Y t 2 h 1t S h 1t S
  15. Hệ  số  Theil  U  luôn  luôn  nằm  giữa  0  và  1  (0 
  16. Một  số  tỷ  lệ  sau  đây  cũng  được  dùng  để  đánh  giá  độ  chính xác của dự báo:  1­ Tỷ lệ độ chệch  (Bias Proportion): 2 ˆ Y Y S h 2 ˆ Y Yt (h 1) t t S
  17. 2­ Tỷ lệ phương sai (Variance Proportion): (s yˆ sy ) 2 ˆ Y Yt 2 h t
  18. 3­ Tỷ lệ hiệp phương  sai (Covariance Proportion): 2(1 r )s yˆ s y ˆ Yt Yt h 2
  19.   Tỷ  lệ  độ  chệch  cho  biết  phạm  vi  giá  trị  trung  bình  dự  báo cách giá trị trung bình của  chuỗi thực.   Tỷ  lệ  phương  sai  cho  biết  phạm  vi  phương  sai  của  dự  báo  cách  phương  sai  của  chuỗi thực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2