intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Phúc lợi xã hội cho con người với phát triển kinh tế

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:30

106
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 4 trình bày vai trò của phúc lợi xã hội cho con người với phát triển kinh tế. Nội dung chương này gồm có: Công bằng xã hội, nghèo đói, biện pháp giảm nghèo,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 4: Phúc lợi xã hội cho con người với phát triển kinh tế

  1. Chương 4  Phúc lợi xã hội cho con người với phát triển kinh tế 1
  2.  I. Công bằng xã hôị 1. Quan niệm về công bằng xã hội 2. Công bằng trong phân phối thu nhập ­ Các hình thức phân phối thu nhập ­ Đánh giá công bằng xã hội trong phân  phối thu nhập 3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế  với công bằng xã hội  2
  3. 1. Quan niệm về công bằng xã hội • Sự phù hợp giữa vai trò thực tiễn của cá nhân  (nhóm  xã  hội)  với  địa  vị  của  họ  trong  đời  sống  xã  hội,  giữa  quyền  và  nghĩa  vụ,  giữa  làm  và  hưởng,  giữa  lao  động  và  sự  trả  công,  giữa tội phạm và sự trừng phạt, giữa công lao  và  sự  thừa  nhận  của  xã  hội.  Sự  không  phù  hợp trong những quan hệ đó được đánh giá là  bất  công  (Từ  điển  Bách  khoa  Triết  học  Maxcơva). • Ngân  hàng  Thế  giới  định  nghĩa  công  bằng  theo hai nguyên tắc cơ bản:  – Cơ hội công bằng – Tránh sự cùng khổ tuyệt đối:   3
  4. 2. Công bằng xã hội trong phân phối  thu nhập •Công bằng xã hôi có n ̣ ội hàm rộng hơn nhiều  so với công bằng trong phân phối thu nhập •Công bằng trong phân phối thu nhập được quan  tâm hàng đầu vì là khía cạnh quan trọng nhất đồng  thời là kết qua t ̉ ổng hợp của các khía cạnh khác •Có 2 hình thức phân phối thu nhập: phân phối  theo chức năng (phân phối lần đầu) và phân phối  lại chủ yếu thông qua chính sách điều tiết của Nhà  nước 4
  5. Đánh giá công bằng xã hội trong phân  phối thu nhập  1.  Hệ  số  chênh  lệch  thu  nhập  (Chi  tiêu)  giữa  nhóm dân cư giàu nhất và nghèo nhất ­Chia toàn bộ dân cư thành các nhóm (5 hoặc 10  nhóm) bằng nhau căn cứ mức thu nhập của họ. ­Xác định tổng mức thu nhập của từng nhóm và  sắp xếp theo thứ tự tăng dần ­Tính  mức  chênh  lệch:  Chênh  lệch  càng  lớn  thì  BBĐ càng cao và ngược lại 5
  6. Đánh giá công bằng xã hội trong phân  phối thu nhập  Chênh  lệch  thu  nhập  giữa  nhóm  giàu  và  nhóm nghèo ở một số quốc gia 6
  7. Đánh giá công bằng xã hội trong phân phối  thu nhập  2. Đường cong Lorenz   Đặt theo tên của nhà thống kê người Mỹ ­ Conral  Lorenz và được xây dựng theo các bước sau:   ­  Phân  chia  dân  cư  thành  các  nhóm  bằng  nhau  (5  hoặc 10 nhóm)  căn cứ vào mức thu nhập của họ, xác  định tổng thu nhập của từng nhóm.  ­ Lập bảng để tính % thu nhập ứng với các tỷ lệ %  dân cư cộng dồn (20%, 40%... dân cư có bao nhiêu %  TN).  ­ Trên hệ trục tọa  độ với trục tung là % thu nhập  cộng dồn, trục hoành là % dân cư cộng dồn vẽ đồ thị  biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng này   7
  8. Đánh giá công bằng xã hội trong  phân phối thu nhập  VD:  Vẽ  đường  cong  Lorenz  với  bảng  số  liệu  dưới  đây: Nhóm dân cư Thu nhập của Tỷ lệ % dân cư Tỷ lệ % thu nhóm cộng dồn nhập cộng dồn Nhóm 1 5 20 5 Nhóm 2 9 40 14 Nhóm 3 13 60 27 Nhóm 4 23 80 50 Nhóm 5 50 100 100 8
  9. Đánh giá công bằng xã hội trong  phân phối thu nhập  % thu nhập cộng dồn 100% A Đường thu nhập bình  quân 50% A Đường cong Lorenz 27% 14% B 5% B 0 20% 40% 60% 80% 100% dân số cộng dồn 9
  10. Đánh giá công bằng xã hội trong  phân phối thu nhập  3. Hệ số Gini: Hệ số Gini =  ­Diện tích A giới hạn bởi đường cong Lorenz và  đường phân phối bình quân ­Diện tích  (A + B) là diện tích tam giác OAB 10
  11. Đánh giá công bằng xã hội trong  phân phối thu nhập  4. Tiêu chuẩn 40 của WB: Tính  toán  thu  nhập  của  40%  dân  cư  có  thu  nhập  thấp nhất.  ­ Nếu tỷ lệ này 
  12. 3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng  kinh tế với công bằng xã hội  • Giới thiệu các mô hình • Quan điểm của Việt Nam 12
  13. Nghèo đói  ­ Khái niệm về nghèo đói ­ Chỉ số đánh giá nghèo đói ­ Vấn đề nghèo đói ở Việt nam ­ Nguyên nhân và các yếu tố  ảnh hưởng đến nghèo  đói ­ Kinh nghiệm các nước Đông Á và giải pháp nhằm  xóa đói giảm nghèo ở VN
  14. Khái niệm về nghèo đói •“Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư­  không được hưởng và thoả mãn những nhu cầu cơ  bản của con người đã được xã hội thừa nhận tuỳ  theo trình độ phát triển kinh tế­xã hội và phong tục  tập quán của các địa phương.”  •“nghèo tuyệt đối là tình trạng một bộ phận dân  cư­ không được đảm bảo những nhu cầu cơ bản  tối thiểu nhằm duy trì cuộc sống”. •Nghèo lương thực thực phẩm (đói)  14
  15. Các khái niệm khác về nghèo  •Con người được xem là nghèo khổ khi thu nhập của  họ rơi xuống dưới mức thu nhập trung bình của cộng  đồng.  Khi  đó  họ  không  thể  thỏa  mãn  những  gì  mà  cộng đồng coi là cần thiết tối thiểu để sống một cách  đúng mức. (Galbraith) •Nghèo đói đồng nghĩa với  ở nhà tranh, không có đủ  đất đai, không có trâu bò, ti vi, con cái thất học, ốm đau  không đi khám chữa bệnh.. (Bộ LĐTBXH, 2003) 15
  16. Tình trạng nghèo đói  16
  17. Làm thế nào nhận ra người nghèo ??? 17
  18. Phương pháp xác định nghèo đói •Ngưỡng nghèo (chuẩn nghèo): là một mức thu nhập tối  thiểu cần thiết để đảm bảo những nhu cầu vật chất cơ bản  cho con người có thể tiếp tục tồn tại.  •WB đã đưa ra chuẩn nghèo dưới 1 đôla và 2 đôla cho 1  ngày (theo sức mua tương đương) để có thể chi tiêu nhằm  đảm  bảo  cung  cấp  năng  lượng  tối  thiểu  cần  thiết  là  2100  calo/người/ngày. •Việt nam :  –Chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006­2010 đối với  khu  vực  nông  thôn  là  200.000  đồng/người/tháng;  đối  với  khu vực thành thị là 260.000 đồng/người/tháng  –Chuẩn  nghèo  ở  Việt  Nam  năm  2009  là  mức  300.000  đồng/người/tháng  đối  với  khu  vực  nông  thôn  và  390.000  đồng/người/tháng đối với khu vực thành thị  18
  19. Phương pháp xác định nghèo  19
  20. Chỉ số đo lường nghèo đói 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2