intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế 1: Chương 2 – ĐH Thương mại

Chia sẻ: N N | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

77
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 trình bày đến người học những kiến thức cơ bản về các lý thuyết hiện đại về Thương mại quốc tế. Nội dung trình bày trong chương này gồm có: Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thich thị hiếu, lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin, mô hình thương mại dựa trên kinh tế theo quy mô, thương mại quốc tế và chu kỳ sống của sản phẩm, thương mại quốc tế và chi phí vận tải.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế 1: Chương 2 – ĐH Thương mại

D<br /> <br /> Chương 2: Các lý thuyết hiện đại<br /> về Thương mại quốc tế<br /> <br /> _T<br /> TM<br /> <br /> H<br /> M<br /> <br /> 2.1. Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về sở thich<br /> thị hiếu<br /> 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của Heckscher Ohlin<br /> 2.3 Mô hình thương mại dựa trên kinh tế theo quy mô<br /> 2.4 Thương mại quốc tế và chu kỳ sống của sản phẩm<br /> 2.5Thương mại quốc tế và chi phí vận tải<br /> <br /> U<br /> <br /> 2.1 Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về<br /> sở thích thị hiếu<br /> <br /> D<br /> <br /> M<br /> <br /> _T<br /> TM<br /> <br /> H<br /> <br /> 2.1.1. Cơ sở của mô hình<br /> Quốc gia 1 và quốc gia 2 có đường giới hạn sản xuất giống<br /> nhau (hai đường trùng nhau) nhưng khác nhau về sở thích thị<br /> hiếu (hệ thống đường bàng quan khác nhau). Trong kinh tế<br /> đóng, quốc gia 1 sản xuất và tiêu dùng tại A, quốc gia 2 tại A'.<br /> Do PA < PA', quốc gia 1 có lợi thế so sánh trong hàng hóa X và<br /> quốc gia 2 trong hàng hóa Y. Khi có thương mại, quốc gia 1<br /> chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa X và chuyển tới sản xuất<br /> tại B, quốc gia 2 chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa Y và<br /> chuyển tới sản xuất tại B'. Thông qua trao đổi 60X với 60Y,<br /> quốc gia 1 có thể tiêu dùng tại điểm E, quốc gia 2 tiêu dùng tại<br /> E' với mức phúc lợi cao hơn (cùng thu thêm được 20X và 20<br /> Y).<br /> <br /> U<br /> <br /> 2.1 Mô hình thương mại dựa trên sự khác biệt về<br /> sở thích thị hiếu<br /> <br /> D<br /> <br /> 2.1.2 Xây dựng và đánh giá mô hình<br /> III<br /> <br /> _T<br /> TM<br /> <br /> H<br /> <br /> Y<br /> 200<br /> 180<br /> <br /> I<br /> <br /> PA<br /> <br /> 160<br /> <br /> A<br /> <br /> 140<br /> 120<br /> <br /> B’<br /> <br /> C<br /> <br /> B<br /> <br /> 100<br /> <br /> 40<br /> <br /> E’<br /> <br /> C’<br /> <br /> U<br /> <br /> 60<br /> <br /> M<br /> <br /> 80<br /> <br /> III’<br /> <br /> A’<br /> I’<br /> <br /> 20<br /> PA’<br /> 0<br /> <br /> 20<br /> <br /> 40<br /> <br /> 60<br /> <br /> 80 100 120 140 160 180 200 X<br /> <br /> 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của<br /> Heckscher Ohlin<br /> <br /> D<br /> <br /> 2.2.1 Cơ sở của lý thuyết HO<br /> <br /> H<br /> <br /> _T<br /> TM<br /> <br /> • Năm 1919, Eli Heckscher ra bài báo: “The effect of foreign trade on the<br /> distribution of income”.<br /> <br /> • Năm 1933, Bertil Ohlin, là học trò của Hecksher, đã phát triển ý tưởng và<br /> mô hình của Hecksher, ra một cuốn sách rất nổi tiếng: “Interregional and<br /> International Trade”<br /> • Năm 1977, Ohlin đã nhận được giải thưởng Nobel về kinh tế.<br /> <br /> • Những nhân tố quy định thương mại:<br /> <br /> M<br /> <br /> • Mức độ dư thừa/dồi dào (factor abundance) và rẻ của các yếu tố sản xuất<br /> ở các quốc gia khác nhau<br /> <br /> U<br /> <br /> • Hàm lượng/mức độ sử dụng (factor intensity) các yếu tố sản xuất để tạo<br /> ra các mặt hàng khác nhau<br /> <br /> 2.2 Lý thuyết về sự dư thừa nhân tố của<br /> Heckscher Ohlin<br /> <br /> D<br /> <br /> 2.2.2 Nội dung của lý thuyết HO<br /> <br /> H<br /> <br /> <br /> <br /> Các giả thiết:<br /> 2)<br /> 3)<br /> <br /> 9)<br /> 10)<br /> 11)<br /> <br /> U<br /> <br /> 8)<br /> <br /> Thế giới bao gồm 2 quốc gia, 2 yếu tố sản xuất (lao động và vốn), sản xuất 2 mặt hàng<br /> (X và Y);<br /> Công nghệ sản xuất là giống nhau giữa hai quốc gia;<br /> Hàng hóa X có hàm lượng lao động lớn hơn so với hàng hóa Y, và hàng hóa Y là hàng<br /> hóa có hàm lượng vốn lớn hơn so với hàng hóa X.<br /> Cả hai mặt hàng được sản xuất trong điều kiện hiệu suất không đổi theo qui mô<br /> Chuyên môn hóa là không hoàn toàn ở hai quốc gia.<br /> Sở thích là giống nhau giữa hai quốc gia;<br /> Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên cả thị trường hàng hóa lẫn thị trường yếu tố sản<br /> xuất ở hai quốc gia;<br /> Các yếu tố sản xuất có thể di chuyển tự do trong mỗi quốc gia, nhưng không thể di<br /> chuyển giữa các quốc gia;<br /> Thương mại là tự do, chi phí vận chuyển bằng 0.<br /> Thương mại quốc tế giữa hai quốc gia là cân bằng.<br /> Tất cả các nguồn lực được sử dụng hoàn toàn ở cả hai quốc gia.<br /> <br /> M<br /> <br /> 4)<br /> 5)<br /> 6)<br /> 7)<br /> <br /> _T<br /> TM<br /> <br /> 1)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2