intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế 2 (International economics 2) - Chương 1: Lý thuyết về rào cản thương mại quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kinh tế quốc tế 2 (International economics 2) - Chương 1: Lý thuyết về rào cản thương mại quốc tế. Chương này cung cấp cho học viên những nội dung về: lý thuyết về rào cản thuế quan; lý thuyết về rào cản phi thuế quan;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế 2 (International economics 2) - Chương 1: Lý thuyết về rào cản thương mại quốc tế

  1. Kinh tế Quốc tế 2 (International Economics 2) Bộ môn Kinh tế Quốc tế Trường ĐH Thương Mại - Năm 2022
  2. Giới thiệu chung về học phần 1. Tên học phần Tên học phần (Tiếng Việt): Kinh tế Quốc tế 2 Tên học phần (Tiếng Anh): International Economics 2 2. Cấu trúc - Giờ lý thuyết: 36 - Giờ thảo luận: 18 - Giờ thực hành: 0 - Giờ BCTT: 0 - Giờ tự học: 96
  3. Giới thiệu chung về học phần Chuẩn đầu ra • CLO1: Nắm chắc và phân tích được tác động của thuế quan và một số rào cản phi thuế quan tới lợi ích của người sản xuất, người tiêu dùng và quốc gia. • CLO2 : Nắm được các kiến thức cơ bản về thị trường ngoại hối và các chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái. • CLO3: Biết cách xây dựng đường cung, cầu ngoại hối của một quốc gia. Phân tích được tác động của các chính sách tỷ giá hối đoái, đảo chi tiêu và thay đổi chi tiêu tới nền kinh tế quốc gia. • CLO4: Có kiến thức cơ bản về các hình thức liên kết kinh tế quốc tế và tác động của các liên kết này tới lợi ích quốc gia. • CLO5: Người học có trách nhiệm đối với công việc được giao, có thái độ chủ động cập nhật kiến thức, tích cực tham gia hoàn thành nhiệm vụ của tập tập thể, có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, đạt được các chuẩn năng lực và thái độ đạt được theo chuẩn đầu ra của chuyên ngành.
  4. Phương pháp đánh giá 0.8 0.2 0.75 0.75 6 1.5 Chuyên cần Ý thức học tập trên lớp Bài kiểm tra số 1 Bài kiểm tra số 2 Đổi mới phương pháp học tập Bài thi cuối kỳ
  5. KINH TẾ QUỐC TẾ 2 (International Economics 2) Tài liệu tham khảo: 1. Hoàng Kình, 1998, Đại học Thương mại, Giáo trình Kinh tế quốc tế 1 & 2, NXB Giáo dục, Hà Nội 2. Paul R. Krugman & Maurice Obstfeld, 1996, Kinh tế quốc tế: lý thuyết và chính sách – NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. 3. Dominick Salvatore, International Economics, Seventh Edition, John Wiley & Sons, 2001. 4. Thomas A.Pugel & Peter H.Lindert, International Economics, twelfth edition, Irwin McGraw-Hill, 2003. 5. Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương: http://www.ciem.org.vn 6. Tổ chức Thương mại thế giới: http:// www.wto.org 7. Cơ sở dữ liệu Statista: http://www.statista.com 5
  6. Bài mở đầu: Tổng quan học phần Kinh tế Quốc tế 2 1. Một số khái niệm 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của học phần 3. Mục tiêu nghiên cứu của học phần 4. Các xu thế liên kết và hội nhập trong bối cảnh thế giới ngày nay 6
  7. Chương 1: Lý thuyết về rào cản thương mại quốc tế • 1.1. Lý thuyết về rào cản thuế quan • 1.2. Lý thuyết về rào cản phi thuế quan 7
  8. 1. Lý thuyết về rào cản thuế quan Khái niệm: Thuế quan là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng hóa xuất khẩu hay nhập khẩu của mỗi quốc gia 8
  9. 1. Lý thuyết về rào cản thuế quan 1.1.1 PHÂN TÍCH CÂN BẰNG CỤC BỘ ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ QUAN Khi chính phủ đánh thuế (t): P • P0 tăng lên đến P1; P1 = P0 (1+t) D S • Sản xuất: sản lượng sản xuất tăng lên (Q1Q2); Thặng dư của Người sản xuất tăng lên: dt hình a •Tiêu dùng: sản lượng tiêu dùng giảm ((Q3Q4); Mức giảm thặng dư của Người tiêu dùng: dt hình P1 S’f (a+b+c+d) a b c d •Thu nhập của chỉnh phủ: dt hình c P0 Sf •Thiệt hại đối với xã hội: dt hình (b+d) Q → Tổng thiệt hại: 2 dt hình (b+d) 0 Q1 Q2 Q3 Q4 9
  10. 1. Lý thuyết về rào cản thuế quan 1.1.2 PHÂN TÍCH CÂN BẰNG CHUNG ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ QUAN Xét Quốc gia 2 là quốc gia nhỏ, dư thừa vốn, chuyên môn hoá sản xuất hàng hoá Y – hàng hoá chứa nhiều vốn, lợi thế so sánh của quốc gia này * Thương mại tự do: - PX/PY=1 trên thị trường thế giới -Quèc gia 2 sản xuất tới B - Tiêu dùng tới điểm E trên đường bàng quan III 10
  11. 1. Lý thuyết về rào cản thuế quan 1.1.2 PHÂN TÍCH CÂN BẰNG CHUNG ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ QUAN * Quốc gia 2 đánh thuế nhập khẩu 100% trên hàng hoá X: - PX trong nước tăng lên gấp đôi, PX/PY=2 tại thị trường trong nước PX /PY vẫn bằng 1 trên thị trường thế giới. - Sản xuất hàng hoá X tại quốc gia 2 tăng lên tới điểm F - Hàng hoá Y được sản xuất ít hơn so với trước khi đánh thuế (so sánh điểm F với điểm B trên đường giới hạn sản xuất 11
  12. 1.1.3. Phân tích thuế quan tối ưu và trả đũa thương mại Thuế quan tối ưu • Thuế quan tối ưu – thuế quan tốt nhất (The Optimum tariff) là tỷ lệ thuế tối đa hóa mức phúc lợi ròng quốc gia thu được do tương quan thương mại tăng chống lại mức phúc lợi giảm do khối lượng hàng hóa thương mại giảm. • Bắt đầu từ thương mại tự do, khi quốc gia tăng tỷ lệ thuế, lợi ích của họ sẽ tăng lên đến mức tối đa (thuế quan tốt nhất) sau đó nếu tiếp tục tăng thuế, phúc lợi sẽ bị giảm đi
  13. 1.1.4. Phân tích tỷ lệ bảo hộ thực sự Ví dụ: ◼ Tình huống: Một nhà sản xuất ô tô phải đóng thuế: nhập khẩu ô tô nguyên chiếc là 40% hoặc thuế nhập khẩu đối với phụ tùng để sản xuất ô tô trong nước là 45%. ◼ Thuế quan đối với các mặt hàng nhập khẩu cạnh tranh có thể giúp nhà sản xuất tăng lợi nhuận, nhưng thuế quan đối với các mặt hàng trung gian lại khiến cho lợi nhuận của họ bị giảm sút. ◼ Thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sau cùng có tác dụng như một khoản trợ cấp, trong khi ◼ Thuế nhập khẩu đối với hàng hóa trung gian có tác dụng như một khoản thuế. ◼ Các nhà sản xuất không chỉ quan tâm đến tác động của thuế quan đối với giá các yếu tố đầu vào và quan trọng hơn là quan tâm tới sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đầu vào.
  14. 1.1.4. Phân tích tỷ lệ bảo hộ thực sự Tỷ lệ bảo hộ – Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả được tính bằng công thức: Vi '−Vi Fi = Vi Vi’ là giá trị gia tăng trong ngành i khi áp dụng thuế nhập khẩu Vi’ = (doanh thu của thành phẩm – tổng giá trị sản phẩm trung gian), tính theo giá trong nước trong điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu. Vi là giá trị gia tăng trong ngành i trong điều kiện buôn bán tự do (không có thuế quan) Vi = (doanh thu của thành phẩm - tổng giá trị sản phẩm trung gian), tính theo mức giá trong nước trong điều kiện tự do thương mại
  15. 1.1.4. Phân tích tỷ lệ bảo hộ thực sự Tỷ lệ bảo hộ – Tỷ lệ bảo hộ hiệu quả còn được được tính bằng công thức: t − ai ti Fi = 1 − ai Trong đó: F i: là tỷ lệ bảo hộ thuế quan hiệu quả; t: tỷ lệ thuế quan danh nghĩa đối với sản phẩm cuối cùng; ai : tỷ lệ giữa giá trị sản phẩm trung gian với giá trị sản phẩm cuối cùng khi không có thuế quan; ti: tỷ lệ thuế quan danh nghĩa đối với sản phẩm trung gian trường hợp thứ i.
  16. 1.2. Lý thuyết về rào cản phi thuế quan • Lý thuyết về hạn ngạch • Lý thuyết về trợ cấp • Một số lý thuyết khác 16
  17. 1.2. Lý thuyết về rào cản phi thuế quan 1.2.1. Lý thuyết về hạn ngạch – Hạn ngạch là các quy định về số lượng tối đa mặt hàng nào đó được phép xuất hoặc nhập khẩu – Hạn ngạch nhập khẩu khác với thuế nhập khẩu ở chỗ là can thiệp vào giá hàng nhập khẩu trên thị trường nội địa là gián tiếp chứ không phải trực tiếp 17
  18. 1.2. Lý thuyết về rào cản phi thuế quan • Tác động của hạn ngạch nhập khẩu Giống với thuế nhâp khẩu: Px Sx • Với hạn ngạch nhập khẩu: MN • Giá trong nước tăng lên đến P1 • Sản xuất: sản lượng sản xuất tăng lên (Q1Q2); Thặng dư của Người sản xuất tăng lên: dt hình a P2 M’ N’ •Tiêu dùng: sản lượng tiêu dùng giảm M N (Q3Q4); Mức giảm thặng dư của Người tiêu P1 a c dùng: dt hình (a+b+c+d) P0 b d D’x •Thu nhập của chỉnh phủ: dt hình c (nếu chính phủ bán đấu giá giấy phép NK) Dx •Thiệt hại đối với xã hội: dt hình (b+d) Qx Q1 Q2 Q3 Q4 Khác với thuế nhập khẩu: Hình 6.4: Tác động của hạn ngạch nhập khẩu • Với mức hạn ngạch M’N’= MN, giá X tăng lên đến P2 •Với mức thuế quan (t), giá X không đổi 18
  19. 1.2. Lý thuyết về rào cản phi thuế quan 1.2.2 P Lý thuyết về trợ cấp: x Sx • Sx và Dx là đường cung và cầu về hàng hóa X P1 của quốc gia nhỏ a b c d P0 •P0 là giá hàng hóa X trước trợ cấp •Chính phủ t rợ cấp 1 khoản tiền cho 1 đơn vị X E xuất khẩu: dt hình (b+c+d) Dx •Sau khi có trợ cấp: P0→ P1 •Sản xuất: Sản lượng X tăng lên (Q3Q4); mức thặng dư đối với Người sx tăng: dt hình (a+b+c) •Tiêu dùng: Sản lượng tiêu dùng X giảm (Q1Q2); Qx Mức thặng dư đối với người TD giảm: dt hình Q1 Q2 Q3 Q4 (a+b) Hình 6.5: Tác động của trợ cấp xuất khẩu •Khoản trợ cấp của chính phủ: dt hình (b+c+d) •Thiệt hại đối với xã hội: dt hình (b+d) → Tổng mức thiệt hại:2 dt hình (b+d) 19
  20. 1.2. Lý thuyết về rào cản phi thuế quan 1.2.3. Một số lý thuyết khác • Bán phá giá • Hạn chế xuất khẩu tình nguyện • Các rào cản kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2