intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Xuân Đạo, MIB

Chia sẻ: Bfgh Bfgh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:20

190
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chương 3 Lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế thuộc bài giảng Kinh tế quốc tế trình bày về nguyên nhân; mô thức; và lợi ích của thương mại quốc tế theo quan điểm của các lý thuyết hiện đại, những nội dung cơ bản của lợi thế cạnh tranh và phân biệt rõ lợi thế so sánh với lợi thế cạnh tranh, nguyên nhân và cách thức di chuyển các nguồn lực kinh tế quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế: Chương 3 - Nguyễn Xuân Đạo, MIB

  1. 8/26/2012 MỤC TIÊU Sau khi nghiên cứu xong chương này, học viên phải nắm vững các kiến thức sau: Bài giảng 3  Nguyên nhân; mô thức; và lợi ích của thương mại quốc tế theo quan điểm của các lý thuyết hiện đại. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI VỀ  Những nội dung cơ bản của lợi thế cạnh tranh và phân biệt rõ lợi thế so THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ sánh với lợi thế cạnh tranh.  Nguyên nhân và cách thức di chuyển các nguồn lực kinh tế quốc tế. Giảng viên Nguyễn Xuân Đạo 2 NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH Các từ viết tắt 1. Lý thuyết chuẩn về mậu dịch quốc tế • Sx : sản xuất • Sp : sản phẩm 2. Lý thuyết H – O và bổ sung của • CMH: chuyên môn hoá Samuelson (lý thuyết H – O – S) • TMQT: thưong mại quốc tế • QG: quốc gia 3. Bổ sung của một số lý thuyết mới • LTSS: lợi thế so sánh 3 4 1. Lý thuyết chuẩn về mậu dịch 1.1. Các điều kiện của mô hình quốc tế chuẩn về thương mại quốc tế 1.1. Các điều kiện của mô hình chuẩn 1.1.1. Chi phí cơ hội gia tăng về thương mại quốc tế 1.1.2. Đường giới hạn khả năng sản 1.2. Phân tích lợi ích của mậu dịch quốc xuất với chi phí cơ hội gia tăng tế với chi phí cơ hội gia tăng 1.1.3. Đường bàng quan 1.3. Phân tích tỷ lệ mậu dịch 1.1.4 Trạng thái cân bằng nội địa có 1.4. Nhận xét mô hình chuẩn về mậu liên quan đến giá cả hàng hóa dịch quốc tế 5 6 1
  2. 8/26/2012 1.1.1. Chi phí cơ hội gia tăng 1.1.1. Chi phí cơ hội gia tăng (tt)  Chi phí cơ hội tăng là quốc gia phải hy  Trình độ sản xuất ngày càng được nâng sinh nhiều và nhiều hơn một sản phẩm để cao, một số sản phẩm hiện thời chưa dành tài nguyên cho việc sản xuất một phải là LTSS (loại 2) nhưng năng suất sẽ đơn vị sản phẩm khác. được nâng cao, làm giảm chi phí sản xuất tương đối trong tương lai để trở thành  Trong điều kiện tài nguyên LTSS mới. kinh tế hữu hạn (chi phí khai  Số lượng sản phẩm loại 2 phải hi sinh để thác ngày càng tăng), việc tập có đủ tài nguyên sản xuất thêm một đơn trung nguồn lực cho các sản vị sản phẩm loại 1 sẽ tăng tương đối theo phẩm có LTSS (loại 1) làm thời gian chứ không phải bất biến. tăng tương đối chi phí sản xuất của các sản phẩm này. 7 8 1.1.2. Đường giới hạn khả năng SX 1.1.2. Đường giới hạn khả năng SX với chi phí cơ hội gia tăng với chi phí cơ hội gia tăng Y  Biểu đồ chỉ ra rằng với mỗi đơn vị thêm Y 120 ∆Y không vào 20X mà quốc gia 1 sản xuất, phải hy B’ ∆Y tăng 100 đổi sinh ngày càng nhiều Y hơn. dần A ∆X không 80 ∆X tăng  Đối với mỗi đơn vị tăng thêm 20Y quốc gia đổi 60 dần 2 phải bỏ ra ngày càng nhiều X hơn. 40 A’  Đường giới hạn sản xuất là một đường B cong, bề lõm hướng vào gốc tọa độ. 20 0 0 10 30 50 70 90 110 130 X X Quốc gia 1 Quốc gia 2 Có LTSS về sản phẩm X Có LTSS về sản phẩm Y 9 10 1.1.2. Đường giới hạn khả năng SX 1.1.2. Đường giới hạn khả năng SX với chi phí cơ hội gia tăng với chi phí cơ hội gia tăng  Mức chi phí cơ hội gia tăng được gọi là tỷ lệ Y dịch chuyển biên tế (MRT – Marginal Rate of Y 120 Transformation). B’ 100  MRT được đo bằng độ dốc tiếp tuyến của ∆Y không đổi đường giới hạn khả năng sản xuất tại điểm sản A 1x=1/4y 80 ∆X tăng dần xuất. 60 1x=1y  Tỷ lệ biên tế của sự di chuyển của sản phẩm X 40 A’ đối với Y được biểu thị qua số lượng sản phẩm B 20 Y mà quốc gia cần phải bỏ ra để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm X 0 10 30 50 70 90 110 130 X 0 X Quốc gia 1 Quốc gia 2 Có LTSS về sản phẩm X Có LTSS về sản phẩm Y 11 12 2
  3. 8/26/2012 1.1.2. Đường giới hạn khả năng SX 1.1.2. Đường giới hạn khả năng SX với chi phí cơ hội gia tăng với chi phí cơ hội gia tăng  Hai quốc gia có sự khác nhau về các yếu tố sản  Khi sx càng nhiều sp, cần dùng nhiều tài nguyên mà ít thích hợp hơn. QG phải bỏ nhiều xuất và tài nguyên, cũng như kỹ thuật mà họ đã sp thứ hai để sản xuất sản phẩm thứ 1 sử dụng trong quá trình sản xuất.  Hai đường giới hạn KNSX của 2 QG khác nhau  Chính điều này đã làm cho mô hình mậu dịch do các yếu tố tài nguyên, kỹ thuật khác nhau: thực tế hơn khi so với các đường giới hạn sản mô hình thực tế hơn đường GHKNSX là đường xuất là những đường thẳng với chi phí cơ hội thẳng bất biến.  Trên biểu đồ 1 MRT của quốc gia 1 tại điểm A  Có sự thay đổi các yếu tố đầu vào, đặc biệt sự bằng ¼ có nghĩa là quốc gia 1 phải hy sinh ¼ gia tăng về kỹ thuật làm cho đường giới hạn sản đơn vị sản phẩm Y để có đủ tài nguyên nhằm xuẩt có thể trượt nghiêng. sản xuất ra. Nếu tại điểm B: MRT=1 nghĩa là quốc gia 1 phải bỏ ra một đơn vị spX. 13 14 1.1.3. Đường bàng quan 1.1.3. Đường bàng quan (tt)  Để chỉ ra những kết hợp khác nhau  Đường bàng quan càng cao, nằm xa hơn so của 2 sản phẩm mà sản lượng của với gốc toạ độ thể hiện mức độ thoả mãn càng chúng bằng với sự thoả mãn đúng lớn và ngược lại, những đường cong càng thấp như nhau của người tiêu dùng người (càng gần gốc toạ độ) biểu hiện sự thoả mãn ít. ta dùng khái niệm đường bàng quan.  Đặc điểm của đường cong bàng quan là có độ nghiêng âm (dốc xuống), lồi về điểm gốc toạ độ và không giao nhau.  Khi dịch chuyển trên đường cong, phải giảm một số lượng nhất định mặt hàng này để thêm vào rổ một đơn vị mặt hàng kia, nhưng mức 15 thỏa mãn tiêu dùng vẫn không đổi. 16 1.1.3. Đường bàng quan (tt) 1.1.3. Đường bàng quan (tt) Y Y  Ba đường bàng quan đại chúng của QG1 và QG2 khác nhau bởi thị hiếu hay sở thích của T E III người tiêu dùng khác nhau ở 2 quốc gia. H E’ N II  Điểm N và A là những điểm tương đương nhau A H’ III về sự thoả mãn đối với người tiêu dùng vì I A’ chúng đều nằm trên đường bàng quan I tức là T’ N’ có một độ hữu dụng ngang nhau. II X I  Điểm T và H có một độ thoả mãn cao hơn và X cao nhất là điểm E. Quốc gia 1: Quốc gia 2:  Tương tự như vậy đối với QGII. Xu hướng tiêu dùng: Xu hướng tiêu dùng: 17 18 giảm X, tăng Y. giảm Y, tăng X. 3
  4. 8/26/2012 1.1.3. Đường bàng quan (tt) 1.1.3. Đường bàng quan (tt)  Sự tiêu dùng của mỗi quốc gia chuyển động  Bằng cách nào để biểu thị số lượng sản phẩm trên mỗi đường cong và giữa các đường cong này phải bỏ ra để thay thế bằng một đơn vị sản bàng quan khác nhau. Chẳng hạn tiêu dùng phẩm kia mà mức thỏa mãn tiêu dùng vẫn của QGI chuyển động từ N đến A trên đường không đổi ? bàng quan I, sản phẩm X sẽ được tiêu dùng nhiều lên nhưng sản phẩm Y sẽ ít đi.  Người ta dùng đại lượng có tên gọi là tỷ lệ thay thế biên (MRS – Marginal Rate of  Tại một điểm tiêu dùng, muốn giữ nguyên số Substitution). lượng mặt hàng này và lấy thêm số lượng mặt hàng kia, người tiêu dùng phải chuyển lên một  MRS chính là độ dốc của đường bàng quan đường bàng quan khác cao hơn (có mức thỏa tại điểm tiêu dùng. mãn tiêu dùng cao hơn). 19 20 1.1.4 Trạng thái cân bằng nội địa có 1.1.3. Đường bàng quan (tt) liên quan đến giá cả hàng hóa  Trên biểu đồ MRS của đường bàng quan I tại Y Y điểm N là lớn hơn so với điểm A, cũng tương 140 140 tự như vậy MRS của đường cong bàng quan I’ 120 120 B’ tại điểm A’ lớn hơn so với điểm N’. 100 100 PA’ = PX/PY = 4  Nghiên cứu về tỷ lệ thay thế biên tế cho thấy 80 70 A 80 trong khi tỷ lệ biên tế của sự di chuyển MRT, 60 I 60 PA = PX/PY = 1/4 A’ 40 40 tức là chi phí cơ hội tăng trong sản xuất biểu 20 B 20 hiện bằng độ lõm của đường giới hạn sản xuất 0 I’ 0 thì tỷ lệ thay thế biên tế MRS trong tiêu dùng lại 10 30 50 70 90 110 130 X 20 40 60 80 X biểu hiện độ lồi của đường bàng quan đại Quốc gia 1: Quốc gia 2: Dựa vào chỉ số so sánh giá cả sản (PA < PA’), có LTSS ở Y. chúng. 21 phẩm tại điểm cân bằng (PA < PA’), 22 xác định LTSS ở X. 1.1.4 Trạng thái cân bằng nội địa có 1.1.4 Trạng thái cân bằng nội địa có liên quan đến giá cả hàng hóa liên quan đến giá cả hàng hóa  Khi không có mậu dịch, một quốc gia đạt trạng  Như vậy khi không có mậu dịch, điểm cân bằng thái cân bằng khi đường cong bàng quan cao của QGI chính là điểm A-điểm gặp nhau giữa nhất gặp đường giới hạn sản xuất tại điểm tiếp đường bàng quan I và đường giới hạn sản xuất. tuyến. Tức là tại điểm này QGI đạt lợi ích cực đại của  Điểm này cho thấy sự cân bằng nội địa tại giá sản xuất và tiêu dùng. cả sản phẩm so sánh và biểu hiện lợi thế so  Tương tự như vậy QGII đạt trạng thái cân bằng sánh của quốc gia. tại điểm A’-điểm tiếp tuyến giữa đường bàng quan I’ và đường giới hạn sản xuất. QGII đạt tới lợi ích cực đại khi sản xuất và tiêu dùng tại điểm này. 23 24 4
  5. 8/26/2012 1.1.4 Trạng thái cân bằng nội địa có 1.1.4 Trạng thái cân bằng nội địa có liên quan đến giá cả hàng hóa liên quan đến giá cả hàng hóa  Khi không có mậu dịch, giá cả sản phẩm so y Y sánh cân bằng nội địa được xác định bởi độ MRT=4 MRT nghiêng của đường tiếp tuyến chung giữa 60 65 A A’ đường giới hạn sản xuất của quốc gia với 60 40 đường bàng quan tại điểm cân bằng tức là tại điểm tự cung tự cấp của sản xuất và tiêu 30 50 0 75 80 x dùng. x  PA = Px/Py = (65-60)/(50-30) = ¼  Tại quốc gia 2: PA’ = Px/Py=(60-40)/(80-75) = 4  PA< PA’ , QG I có lợi thế so sánh sp X, QGII có lợi thế so sánh sp Y. 25 26 1.1.4 Trạng thái cân bằng nội địa có 1.2. Phân tích lợi ích của mậu dịch liên quan đến giá cả hàng hóa quốc tế với chi phí cơ hội gia tăng  Khi không có trao đổi mậu dịch quốc tế, trạng thái cân bằng nội địa có liên quan đến giá cả hàng 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có trao đổi hóa (Internal Equilibrium Relative Community mậu dịch Price) của một quốc gia xảy ra khi đường giới 1.2.2 Các thành phần của lợi ích (từ hạn khả năng sản xuất và đường bàng quan (gần trao đổi mậu dịch và chuyên môn gốc tọa độ) gặp nhau tại một điểm mà độ dốc tiếp tuyến MRT và MRS trùng nhau.Tại đó, lợi ích của hóa sản xuất) sản xuất và tiêu dùng nội địa đạt đến cực đại. 1.2.3 Lợi ích từ mậu dịch quốc tế trên  Chỉ số so sánh giá cả sản phẩm tại điểm cân cơ sở thị hiếu tiêu dùng khác bằng (PX/PY) bằng với độ dốc của các tiếp tuyến nhau MRT và MRS. 27 28 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có trao đổi mậu dịch trao đổi mậu dịch  Mỗi quốc gia CMH vào sx sp Y Y mà họ có lợi thế so sánh nên phải gánh chịu một chi phí cơ 140 120 140 B’ hội tăng lên. 120 PB’ = 1 100 80 E III 100  Quá trình CMH sẽ tiếp tục cho đến khi nào giá cả sp so sánh 70 80 III’ I E’ 60 A 40 60 20 C B 40 20 A’ I’ cả hai QG trở nên bằng nhau 0 PB = 1 0 và tại đó mậu dịch đạt trạng thái cân bằng. X X 10 30 50 70 90 110 130 20 40 60 80  Hai QG đều dùng nhiều hơn so với khi không có mậu dịch 29 với nhau. 30 5
  6. 8/26/2012 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có trao đổi mậu dịch trao đổi mậu dịch  Bắt đầu từ điểm A (điểm cân bằng khi không có  Quá trình CMH cứ tiếp tục đến mậu dịch) QGI CMH sp X và chuyển động khi giá sản phẩm so sánh trở nên xuống phía dưới trên đường giới hạn sx, gánh cân bằng giữa hai quốc gia. chịu chi phí cơ hội tăng trong sản xuất sản  Giá sản phẩm so sánh chung sẽ phẩm X (thể hiện độ nghiêng tăng lên của đạt được ở đâu đấy giữa ¼ và 4 đường giới hạn khả năng sản xuất). là những giá cả sản phẩm so  Bắt đầu từ điểm A’, QGII CMH sx sp Y nên nó sánh trước khi có mậu dịch. chuyển động lên phía trên theo đường giới hạn  Tại điểm này mậu dịch cân bằng sản xuất, gánh chịu chi phí cơ hội tăng trong sx PB=PB’=1. sp Y thể hiện độ nghiêng giảm của đường giới hạn sản xuất (giảm chi phí cơ hội của sản phẩm X, làm tăng chi phí cơ hội của sp Y). 31 32 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có trao đổi mậu dịch trao đổi mậu dịch  Khi có mậu dịch, sx của QGI chuyển  Tương tự, sản xuất của động từ điểm A xuống điểm B trên QGII chuyển động từ A’ đường giới hạn sản xuất. Tại đây QGI lên B’ trên đường giới đổi 60X lấy 60Y từ QGII. QGI sẽ tiêu hạn khả năng sản xuất dùng tại điểm E (70X và 80Y) trên và trao đổi 60X lấy 60Y, đường bàng quan III. đạt điểm tiêu dùng tại E’  Đó là mức thoả mãn cao nhất mà QGI (100X và 60Y) trên có thể đạt được nhờ mậu dịch với QGII đường bàng quan III’, theo tỷ lệ trao đổi Px/Py=1. Nếu so nếu so với trước khi có sánh với trước khi có mậu dịch (điểm mậu dịch thì QGII có lợi A) thì quốc gia I đã có lợi 20X và 20Y. 20X và 20Y. 33 34 1.2.1 Cơ sở của lợi ích khi có 1.2.2 Các thành phần của lợi ích trao đổi mậu dịch (từ trao đổi mậu dịch và CMH SX)  Tại sao PB = PB’ = 1?  Px/Py=2, QGI muốn xk nhiều hơn sp Y Quốc gia 1 X, trong khi đó QGII không muốn NK 120 với giá cao vậy, giá sp X giảm đi 100 T E theo hướng về mức cân bằng ở 1. 80 II III 60  Px/Py
  7. 8/26/2012 1.2.2 Các thành phần của lợi ích 1.2.2 Các thành phần của lợi ích (từ trao đổi mậu dịch và CMH SX) (từ trao đổi mậu dịch và CMH SX)  Không chuyên môn hoá sản xuất  CMH sản xuất không hoàn toàn sản phẩm X khi mở cửa ra bên sản phẩm X và sản xuất đạt điểm ngoài và tiếp tục sản xuất tại A, B, QGI sẽ trao đổi 60X lấy 60Y QGI có thể xuất khẩu 20X để đổi với phần còn lại của thế giới PB lấy 20Y theo giá cả thế giới thịnh = Pw =1. Tiêu dùng đạt tới điểm hành là Pw = 1. Sau khi trao đổi, E trên đường bàng quan III. Nếu tiêu dùng của quốc gia 1 đạt tới so sánh với điểm T thì QGI đã điểm T trên đường bàng quan II. tiêu dùng nhiều hơn. Do đó sự Sự dịch chuyển từ điểm A đến chuyển động từ điểm T đến E T trong tiêu dùng chính là lợi trong tiêu dùng chính là lợi ích ích từ trao đổi. từ chuyên môn hoá. 37 38 1.2.3 Lợi ích từ mậu dịch quốc tế trên 1.2.3 Lợi ích từ mậu dịch quốc tế trên cơ sở thị hiếu tiêu dùng khác nhau cơ sở thị hiếu tiêu dùng khác nhau  Giá cả so sánh của sp X ở QGI nhỏ hơn so với III QGII nên QGI có LTSS đối với sp X, tương tự Đường giới hạn giá cả so sánh của sp Y ở QGII nhỏ hơn so với Y 180 PA I E khả năng sản xuất của 2 quốc 160 140 A gia giống nhau. QGI nên QGII có LTSS đối với sp Y. B’ 120 100 C B PB = PB’  Khi mậu dịch mở ra, QGI sẽ CMH sx sp X và nó 80 C’ E’ chuyển động xuống phía dưới đường giới hạn III’ 60 40 A’ sx. Trong khi QGII CMH sx sp Y, và chuyển động lên phía trên đường giới hạn sx. PA’ I’ 20 X 20 40 60 80 100 120 140 160 180 0  Quá trình CMH tiếp tục cho đến khi Px/Py giống nhau ở cả hai QG và lúc đó mậu dịch là cân đối. Điều này xảy ra tại điểm B, trùng với B’, trong 39 đó PB=PB’=1. 40 1.2.3 Lợi ích từ mậu dịch quốc tế trên 1.3. Phân tích tỷ lệ mậu dịch cơ sở thị hiếu tiêu dùng khác nhau  QGI trao đổi 60X lấy 60Y,và tiêu dùng đạt tại E trên đường bàng quan III so với điểm A là 1.3.1.Phân tích cân bằng mậu dịch cục điểm trước khi có mậu dịch, thu được lợi 20X bộ và 20Y. 1.3.2.Đường cong ngoại thương (Offer  QGII đổi 60Y lấy 60X (tam giác B’C’E’) và Curves) đối với quốc gia có lợi cuối cùng tiêu dùng đạt được điểm E’ trên thế so sánh về sản phẩm X đường bàng quan III’, thu được lợi 20X và 1.3.3.Đường cong ngoại thương của 20Y so với điểm A’ là điểm trước khi có mậu QG có lợi thế về sản phẩm Y dịch. 1.3.4.Phân tích cân bằng mậu dịch tổng  Dựa vào sự khác nhau về thị hiếu hay sở quát thích người tiêu dùng thì 2 QG vẫn có lợi ích 1.3.5.Tỷ lệ mậu dịch (Terms of Trade) khi trao đổi với nhau. 41 42 7
  8. 8/26/2012 1.3.1.Phân tích cân bằng mậu 1.3.1.Phân tích cân bằng mậu dịch cục bộ dịch cục bộ  Khi không có mậu dịch,  QGI sản xuất và tiêu dùng tại A với giá PX/PY PX/PY PX/PY SX A’’ cả so sánh của sản phẩm X là P1, không P3 SX S A’ có xuất khẩu (A* = 0 trên đường cung P2 Xuất khẩu B* E* B’ E’ mậu dịch quốc tế.)  QGII sản xuất và tiêu dùng tại A’ với giá B E Nhập khẩu P1 A A* D DX cả so sánh sản phẩm X là P3, không có DX X X X nhập khẩu (A’’ = 0 trên đường cầu mậu 0 0 0 dịch quốc tế.) 43 44 1.3.1.Phân tích cân bằng mậu 1.3.1.Phân tích cân bằng mậu dịch cục bộ dịch cục bộ Khi mậu dịch mở ra,  Khi cung của Quốc gia 1 (BE) đáp ứng  Chỉ số giá cả so sánh Px/Py chuyển được cầu của Quốc gia 2 (B’E’), đường dịch hướng vào nhau giữa P1 và P2 cung và đường cầu mậu dịch quốc tế gặp nhau tại E*, (PX/PY) gặp nhau ở mức P2,  QGI sẽ sản xuất nhiều sản phẩm hơn khối lượng trao đổi mậu dịch quốc tế là mức tiêu dùng để xuất khẩu. (B*E*).  QGII sẽ cầu một khối lượng sản phẩm  Phân tích cân bằng mậu dịch cục bộ cho lớn hơn so với phần cung của nội địa và thấy do quan hệ cung – cầu, chỉ số so nhập khẩu phần chênh lệch đó từ QGI. sánh giá cả sản phẩm tại điểm cân bằng mậu dịch của 2 quốc gia phải bằng nhau. 45 46 1.3.2. Đường cong ngoại thương đối 1.3.2. Đường cong ngoại thương đối với quốc gia có LTSS về sản phẩm X với quốc gia có LTSS về sản phẩm X  QGI bắt đầu từ điểm A, không có mậu dịch chuyển đến điểm B khi xuất hiện mậu dịch với giá cả sản phẩm so sánh PB=Px/Py=1. Tại đó QGI sẽ đổi 60X lấy 60Y với QGII và đạt tới điểm E trên đường bàng quan III.  Tại F (PF = 1/2), sản xuất của QGI sẽ chuyển động từ A đến F, tại đây QGI trao đổi 40X = 20Y,điểm tiêu dùng chuyển lên H trên đường bàng quan II). 47 48 8
  9. 8/26/2012 1.3.2. Đường cong ngoại thương đối 1.3.3.Đường cong ngoại thương với quốc gia có LTSS về sản phẩm X của QG có lợi thế về sản phẩm Y Tất cả các điểm ở hình 1 được biểu thị qua các điểm tương ứng ở hình 2 ta có được đường Y Y cong ngoại thương của QGI, chỉ ra bao nhiêu Tuyến đề cung của Quốc PB’ = 1 PF’ = 2 gia 2 (có LTSS về sản phẩm Y) sản phẩm X mà QGI sẵn sàng xuất khẩu để có PA = 4 B’ PB’ = 1 PA’ = 4 PF’ = 2 được một lượng sp Y nhập khẩu với giá cả so F’ E’ C’ E’ C’ H’ sánh khác nhau. G’ A’ H’ III G’ II I X X Sơ đồ 9: Đường cong ngoại thương của quốc gia 2 49 50 1.3.3.Đường cong ngoại thương của 1.3.3.Đường cong ngoại thương của QG có lợi thế về sản phẩm Y QG có lợi thế về sản phẩm Y  Bắt đầu từ điểm A’ sản xuất của QGII sẽ chuyển  Tại B’ (PB’ = 1), trao đổi 60Y = 60X (điểm tiêu đến điểm B’ khi có mậu dịch với giá cả so sánh dùng chuyển lên E’ trên đường bàng quan III, PB’=Px/Py=1 Tại điểm này, QGII sẽ đổi 60Y lấy có lợi nhất), QG2 sẵn sàng trao đổi tại điểm cân 60X với QGI và tiêu dùng đến điểm E’ trên bằng mậu dịch này. đường bàng quan III’.  Quĩ tích của những điểm có thể xảy ra trao đổi  Tại F’ (PF’ = 2), sản xuất QGII chuyển động từ mậu dịch với tỷ lệ trao đổi khác nhau phụ thuộc A’ đến F’, tại đây QGII trao đổi 40Y = 20X từ vào chỉ số so sánh giá cả ở mỗi điểm (được qui QGI, điểm tiêu dùng chuyển lên H’ trên đường chiếu ra như hình bên phải), là đường cong bàng quan II. ngoại thương của Quốc gia 2 (có LTSS về sản phẩm Y). 51 52 1.3.4. Phân tích cân bằng mậu 1.3.4. Phân tích cân bằng mậu dịch tổng quát dịch tổng quát  Tại những điểm 2 tuyến đề cung không giao nhau, PX/PY không cân bằng, hành vi thương mại khác nhau:  Tại mức PF = PX/PY = 1/2 (tỷ lệ trao đổi 40X = 20Y), QG1 giảm xuất khẩu X làm tăng PX và PX/PY tăng dần lên điểm cân bằng.  Tại mức PF’ = PX/PY = 2 (tỷ lệ trao đổi 40Y = 20X), QG2 giảm xuất khẩu Y làm tăng PY và PX/PY giảm dần xuống điểm cân bằng. 53 54 9
  10. 8/26/2012 1.3.4. Phân tích cân bằng mậu 1.3.5.Tỷ lệ mậu dịch dịch tổng quát (Terms of Trade)  Khi 2 đường cong ngoại thương gặp nhau,  Trong mô hình đơn giản (2 quốc gia, 2 chỉ số so sánh giá cả cân bằng (PB = PB’ sản phẩm), tỷ lệ mậu dịch của một quốc = 1), dẫn đến tỷ lệ trao đổi mậu dịch cân gia là tỷ số giữa giá cả hàng xuất khẩu bằng (60X = 60Y), lợi ích của 2 quốc gia với giá cả hàng nhập khẩu. đạt cực đại (tại E và E’).  Tỷ lệ mậu dịch của Quốc gia 2 bằng  Do đó, Quốc gia 1 sẵn sàng xuất khẩu 60X nghịch đảo tỷ lệ mậu dịch của Quốc gia 1. để nhập lại 60Y; và Quốc gia 2 cũng sẵn sàng xuất khẩu 60Y để nhập lại 60X. 55 56 1.3.5.Tỷ lệ mậu dịch 1.3.5.Tỷ lệ mậu dịch (Terms of Trade) (Terms of Trade)  Chỉ số giá hàng XK: PX   X i Pi  Trong mô hình kinh tế thế +Xi: tỷ lệ sp thứ i trong tổng giá trị XK giới nhiều hơn 2 quốc gia và 2 sản phẩm, tỷ lệ mậu dịch +Pi: giá cả sp thứ i là tỷ số giữa chỉ số giá cả  Chỉ số giá hàng NK: PM   M i Pi hàng xuất khẩu với chỉ số giá cả hàng nhập khẩu (tính +Mi: tỷ lệ sp i trong tổng giá trị NK bằng %).  Tỷ lệ mậu dịch: PX N  x100% PM 57 58 1.3.5.Tỷ lệ mậu dịch 1.4. Nhận xét mô hình chuẩn về (Terms of Trade) mậu dịch quốc tế  Có 2 hướng tác động làm tăng tỷ lệ mậu dịch để làm tăng lợi ích quốc gia trong quan hệ  Nghiên cứu trong những điều kiện phù hợp với thương mại quốc tế: thực tế:  Làm cho nhịp độ tăng chỉ số giá cả hàng  Chi phí cơ hội gia tăng; xuất khẩu nhanh hơn nhịp độ tăng chỉ số giá  Chuyên môn hóa sản xuất không hoàn toàn; cả hàng nhập khẩu; hoặc là,  Có tính đến yếu tố giá cả, quan hệ so sánh  Kìm giữ cho nhịp độ giảm chỉ số giá cả hàng giá cả; xuất khẩu chậm hơn nhịp độ giảm chỉ số giá cả hàng nhập khẩu.  Quan hệ cung – cầu và sự khác biệt về cơ cấu nhu cầu tiêu dùng giữa các quốc gia… 59 60 10
  11. 8/26/2012 1.4. Nhận xét mô hình chuẩn về 2. Lý thuyết H – O và bổ sung của mậu dịch quốc tế Samuelson (lý thuyết H – O – S) (Lý thuyết H – O do Eli F. Heckscher đề xướng năm 1919; được Bertil  Đã giải thích khá đầy đủ và khoa học về Ohlin hoàn thiện năm 1933 trong tác phẩm “Thương mại quốc tế và liên khu vực – Interregional and International Trade”; và Paul Anthony nguyên nhân, cách thức, xu hướng phát triển Samuelson bổ sung thành lý thuyết H – O – S vào năm 1948). và hiệu quả của thương mại quốc tế. 2.1. Những giả thiết của Heckscher và Ohlin  Tuy nhiên, lý thuyết chuẩn chưa giải thích rõ vì sao có sự khác nhau về đường giới hạn khả 2.2. Yếu tố thâm dụng năng sản xuất của các quốc gia (là một nguyên 2.3. Yếu tố dư thừa nhân cơ bản dẫn đến quan hệ trao đổi mậu 2.4. Lý thuyết H – O dịch quốc tế) ?. 2.5. Lý thuyết H – O – S 61 2.6. Ưu, nhược điểm của lý thuyết H – O – 62 S 2.1. Những giả thiết của Eli F. 2.1. Những giả thiết của Eli F. Heckscher và Bertil Ohlin Heckscher và Bertil Ohlin  Mô hình gồm 2 quốc gia (1 và 2), 2 sản  Lợi suất theo qui mô không đổi (Constant phẩm (X và Y); 2 yếu tố sản xuất (lao Returns to Scale) trong sản xuất cả 2 sản động – L và vốn – K); X là sản phẩm phẩm ở 2 quốc gia. thâm dụng lao động và Y là sản phẩm thâm dụng vốn.  Chuyên môn hóa sản xuất không hoàn toàn.  Hai quốc gia có trình độ kỹ thuật – công nghệ như nhau.  Thị hiếu tiêu dùng ở 2 quốc gia giống nhau.  Thị trường sản phẩm và các yếu tố sản xuất có tính cạnh tranh hoàn hảo. 63 64 2.1. Những giả thiết của Eli F. 2.2. Yếu tố thâm dụng Heckscher và Bertil Ohlin (Intensive Factor)  Các yếu tố sản xuất tự do di chuyển trong nước, nhưng không di chuyển giữa các quốc K Quốc gia 1 K Quốc gia 2 gia với nhau. 2Y K/L(Y) = 4 8 8  Mậu dịch quốc tế là mậu dịch tự do; không tính 6 K/L(Y) = 1 6 K/L(X) = 1 chi phí vận chuyển; không có thuế quan và 2Y 4 1Y những rào cản thương mại khác. 4 K/L(X) = 1/4 2X 1Y 2 2 2X 1X 0 1X 0 2 4 6 8 10 L 2 4 6 8 10 L 65 66 11
  12. 8/26/2012 2.2. Yếu tố thâm dụng 2.2. Yếu tố thâm dụng (Intensive Factor) (Intensive Factor)  Trong điều kiện giới hạn 2 sản phẩm  Lưu ý, yếu tố thâm dụng chỉ mang tính (X,Y) và 2 yếu tố sản xuất (K – vốn, L – chất tương đối, vì căn cứ vào tỷ số K/L lao động), nếu K/L(Y) > K/L(X), thì: Y là chứ không phải số lượng tuyệt đối của sản phẩm thâm dụng vốn và X là sản yếu tố K hoặc L được sử dụng trong đơn phẩm thâm dụng lao động. vị sản phẩm.  Trong cả 2 trường hợp trên, độ dốc của đường K/L(Y) đều lớn hơn độ dốc của đường K/L(X), có nghĩa là trong cả 2 quốc gia: sản phẩm Y thâm dụng vốn còn sản phẩm X thâm dụng lao động. 67 68 2.3. Yếu tố dư thừa (Abundant Factor)  Khái niệm yếu tố dư thừa chỉ sự dồi dào của một quốc gia về một yếu tố sản xuất (vốn hay lao động), xác định theo 1 trong 2 cách sau:  Tính bằng tổng số vốn và lao động quốc gia sẵn có để dùng vào sản xuất. Nếu TK/TL(QG1) > TK/TL(QG2) thì QG1 dư thừa vốn; QG2 dư thừa lao động.  Tính bằng giá cả các yếu tố sản xuất: PK là lãi suất (r) và PL là tiền lương (W). Nếu PK/PL(QG1) < PK/PL(QG2) thì QG1 dư thừa vốn; QG2 dư thừa lao động. 69 70 2.3. Yếu tố dư thừa 2.4. Lý thuyết H – O (Abundant Factor)  Lưu ý, sự dư thừa yếu tố sản xuất của 2.4.1 Nội dung cơ bản của lý một quốc gia cũng chỉ có tính chất tương đối, vì căn cứ vào các tỷ số TK/TL và thuyết H – O PK/PL (hay r/W). 2.4.2 Quá trình tạo nên sự khác biệt về giá cả sản phẩm giữa các quốc gia 2.4.3 Minh họa lý thuyết H – O 71 72 12
  13. 8/26/2012 2.4.1 Nội dung cơ bản của lý 2.4.1 Nội dung cơ bản của lý thuyết H – O thuyết H – O  Một quốc gia sẽ chuyên môn hóa sản  Theo lý thuyết H – O thì: xuất để xuất khẩu sản phẩm thâm dụng  Nguồn lực sản xuất vốn có của mỗi yếu tố mà quốc gia đó dư thừa tương đối; quốc gia qui định sự khác nhau về yếu  Đồng thời, nhập khẩu trở lại sản phẩm tố sản xuất dư thừa tương đối, dẫn đến thâm dụng yếu tố mà quốc gia đó khan sự khác nhau về tỷ lệ cân đối các yếu hiếm tương đối. tố sản xuất giữa các quốc gia, tạo nên sự khác biệt về giá cả sản phẩm.  Đó là nguồn gốc để xác định lợi thế so sánh và mô hình mậu dịch của mỗi quốc gia (quyết định quốc gia nào sẽ xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm gì ?). 73 74 2.4.2 Quá trình tạo nên sự khác biệt về 2.4.3 Minh họa lý thuyết H – O giá cả sản phẩm giữa các quốc gia Giá cả sản phẩm – tại Giá cả yếu tố điểm cân bằng nội địa sản xuất Cầu yếu tố sản xuất Cầu sản phẩm cuối cùng Kỹ thuật Cung yếu tố Thị hiếu Phân bố sở hữu công nghệ sản xuất tiêu dùng yếu tố sản xuất 75 76 2.4.3 Minh họa lý thuyết H – O 2.4.3 Minh họa lý thuyết H – O  Thị hiếu tiêu dùng ở 2 quốc gia giống  Quá trình CMHSX diễn ra đến khi PB = nhau nên khi chưa có trao đổi mậu dịch PB’, qua trao đổi mậu dịch (BCE = đường bàng quan I của 2 quốc gia trùng B’C’E’), điểm tiêu dùng của 2 quốc gia nhau (hình bên trái). chuyển lên đường bàng quan II (E = E’).  PA < PA’ nên Quốc gia 1 có LTSS sản  Trong điều kiện sự khác biệt giá cả so phẩm X (thâm dụng lao động) và sẽ xuất sánh giữa 2 quốc gia quyết định mậu khẩu X; Quốc gia 2 có LTSS sản phẩm Y dịch, lợi ích 2 quốc gia thu được không (thâm dụng vốn) và sẽ xuất khẩu Y. phải là cao nhất. 77 78 13
  14. 8/26/2012 2.5.1 Lý thuyết cân bằng giá cả các yếu 2.5. Lý thuyết H – O – S tố sản xuất và lý thuyết H – O – S  Lý thuyết cân bằng giá cả các 2.5.1 Lý thuyết cân bằng giá cả các yếu yếu tố sản xuất (bổ sung của tố sản xuất và lý thuyết H – O – S Samuelson): “Thương mại 2.5.2 Cân bằng tương đối và cân bằng quốc tế sẽ dẫn đến sự cân bằng tương đối và tuyệt đối tuyệt đối giá cả các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia giao thương với nhau”. Samuelson 79 80 2.5.1 Lý thuyết cân bằng giá cả các yếu 2.5.2 Cân bằng tương đối và cân tố sản xuất và lý thuyết H – O – S bằng tuyệt đối.  Lý thuyết H – O – S: “Sự khác biệt giá cả các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia làm phát sinh thương mại quốc tế; đến lượt nó, thương mại quốc tế làm giảm dần sự khác biệt đó, dẫn đến sự cân bằng tương đối và tuyệt đối giá cả các yếu tố sản xuất giữa các quốc gia giao thương với nhau”. Sơ đồ : Cân bằng tương đối và cân bằng tuyệt đối 81 82 2.5.2 Cân bằng tương đối và cân 2.5.2 Cân bằng tương đối và cân bằng tuyệt đối. bằng tuyệt đối.  Cân bằng tương đối: khi  Cân bằng tuyệt đối: theo giả thiết của lý điểm cân bằng mậu dịch 2 thuyết H – O, mậu dịch quốc tế làm tăng giá cả quốc gia gặp nhau (B = B’), yếu tố sản xuất dư thừa và giảm giá cả yếu tố chỉ số so sánh giá cả sản sản xuất khan hiếm để cuối cùng dẫn đến sự phẩm (PX/PY) 2 quốc gia cân bằng tuyệt đối giá cả yếu tố sản xuất giữa cũng bằng nhau (PB = PB’) 2 quốc gia. và chỉ số so sánh giá cả yếu tố sản xuất (PL/PK) cũng bằng nhau tại mức (W/r)*. 83 84 14
  15. 8/26/2012 2.5.2 Cân bằng tương đối và cân Ưu, nhược điểm của bằng tuyệt đối. lý thuyết H – O – S  Kiểm chứng thực tế, có sự di  Chỉ rõ nguồn gốc phát sinh chuyển yếu tố sản xuất giữa các thương mại quốc tế là sự khác quốc gia theo chiều hướng: biệt giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia.  Vốn đi từ nước có lãi suất thấp  Đồng thời, nhận biết được tính đến nước có lãi suất cao; qui luật về sự giảm dần cách biệt  Lao động đi từ nước có giá nhân giá cả yếu tố sản xuất và xu công thấp đến nước có giá nhân hướng dịch chuyển nguồn lực công cao. sản xuất giữa các quốc gia. 85 86 Ưu, nhược điểm của lý Ưu, nhược điểm của lý thuyết H – O – S thuyết H – O – S  Nhưng lý thuyết H – O – S vẫn có nhược  Nhưng lý thuyết H – O – S vẫn có nhược điểm, hạn chế, như: điểm, hạn chế, như:  Lý tưởng hóa các điều kiện thương mại  Trong chi phí sản xuất chưa tính đến phi thực tế: không đề cập đến các hàng các yếu tố tài nguyên thiên nhiên, vốn rào thương mại, không tính chi phí vận nhân lực (human capital). chuyển.  Không tính đến lợi thế kinh tế nhờ qui  Chỉ dựa vào điều kiện thị trường tự do mô bên trong (Economic Scale) và bên có tính cạnh tranh hoàn hảo mà không ngoài (qui mô các ngành kinh tế). đề cập đến vai trò của chính phủ trong việc điều tiết thị trường và thúc đẩy 87 tăng trưởng kinh tế… 88 3. Bổ sung của một số 3.1. Lợi thế cạnh tranh của lý thuyết mới doanh nghiệp 3.1. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. 3.2. Lợi thế cạnh tranh của ngành  Vấn đề cơ bản là tạo ra lợi thế cạnh tranh cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp 3.3. Chu kỳ sống của sản phẩm (Product trên hai phương diện: chất lượng và giá cả. Life - Cycle) của Raymond Vernon. 3.4. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo mô hình kim cương của Micheal Porter Chất lƣợng sản phẩm 3.5. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo mô Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp hình của Diễn đàn kinh tế thế giới Giá cả (WEF – World Economic Forum). sản phẩm 89 90 15
  16. 8/26/2012 3.1. Lợi thế cạnh tranh của 3.2. Lợi thế cạnh tranh của ngành doanh nghiệp  5 nhân tố cạnh tranh của ngành:  Và thường xuyên chăm lo duy trì lợi thế cạnh  Sự gia tăng và thâm nhập ngành của các tranh của doanh nghiệp bằng cách: công ty mới.  Đầu tư cải tiến kỹ thuật, học tập kinh nghiệm  Sản phẩm hay dịch vụ thay thế. (Learnning by Doing), nâng cao qui mô lợi  Vị thế giao kèo với các nhà cung ứng. suất kinh tế (Economic Scale)… để nâng cao  Vị thế giao kèo với người mua. chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.  Sức mạnh cạnh tranh của các công ty  Cải tiến quản lý để mở rộng thị trường, trong ngành. quảng bá thương hiệu... 91 92 3.3. Chu kỳ sống của sản phẩm 3.2. Lợi thế cạnh tranh của ngành (Product Life-Cycle) (Raymond Vernon nghiên cứu trường hợp nước Mỹ từ thập niên 60 - thế kỷ XX)  Đánh giá lợi thế cạnh tranh của ngành phải tính đến:  Điểm bắt đầu chu kỳ từ một nước công nghiệp phát triển cao, dung lượng thị trường lớn, có lợi  Dự báo chu kỳ sống của sản phẩm. thế so sánh về sản phẩm mới nhưng sẽ mất dần lợi thế so sánh vào tay các quốc gia khác.  Trình độ công nghệ, khả năng giảm chi phí đầu vào.  Cuối cùng quốc gia đó chuyển từ vị thế nhà xuất khẩu thành nhà nhập khẩu khi sản xuất  Chính sách của chính phủ đối với ngành… được phân bố tập trung vào những nơi có chi phí thấp. 93 94 3.3. Chu kỳ sống của sản phẩm 3.4. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo (Product Life-Cycle) mô hình kim cương của M. Porter Giai đoạn đầu Giai đoạn hai Chiến lựơc, cấu trúc và Nước đi đầu (phát Sản xuất tại chỗ ở tính cạnh tranh của các minh sản phẩm mới) các nước nhập khẩu tăng, xuất công ty chiếm ưu thế cạnh tranh và dẫn đầu về khẩu của nước đi xuất khẩu đầu giảm tương ứng Các điều kiện về nhu Các yếu tố thâm dụng cầu Giai đoạn cuối Giai đoạn ba Sản xuất được di Các nước công chuyển đến cả một nghiệp có chi phí số nước đang phát rẻ hơn tăng sản Các ngành công nghiệp triển, nơi có chi phí xuất để xuất khẩu trở lại nước liên kết và bổ trợ thấp nhất 95 96 đi đầu 16
  17. 8/26/2012 3.4. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo 3.4. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo mô hình kim cương của M. Porter mô hình kim cương của M. Porter  Các yếu tố thâm dụng: yếu tố  Các điều kiện về nhu cầu: nhu cầu nội cơ bản (địa điểm, khí hậu, tài địa cao cấp sẽ đặt ra chuẩn mực buộc nguyên, nguồn nhân lực); và, các doanh nghiệp liên tục cải tiến chất yếu tố cao cấp (cơ sở hạ tầng, lượng và hạ giá thành sản phẩm để thông tin, kỹ năng lao động, nâng cao sức cạnh tranh. công nghệ, know-how). Yếu tố M. Porter cao cấp có vai trò quan trọng hơn. 97 98 3.4. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo 3.4. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo mô hình kim cương của M. Porter mô hình kim cương của M. Porter  Chiến lược, cấu trúc và tính cạnh  Các ngành công nghiệp liên kết và bổ tranh của các công ty: khi một công ty trợ: một ngành công nghiệp mũi nhọn có chiến lược phát triển và cơ cấu tổ phát triển mạnh chắc chắn sẽ kéo theo chức phù hợp sẽ tạo được ưu thế cạnh sự phát triển đồng bộ của nhiều ngành tranh trong ngành trên thị trường nội địa; công nghiệp liên kết, bổ trợ; và ngược lại. cạnh tranh nội địa tạo sức ép đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao trình độ quản lý để cuối cùng sẽ tạo ra những đối thủ cạnh tranh tầm cỡ thế giới. 99 100 3.5. Lợi thế cạnh tranh quốc gia theo Độ mở cửa nền kinh tế mô hình của WEF 1. Độ mở cửa 2. Vai trò của 3. Tài chính – nền kinh tế chính phủ tiền tệ  Các hàng rào thương mại (thuế quan, phi thuế quan – nhất là các rào cản phi thuế quan ẩn).  Các định hướng phát triển và khung pháp luật Năng lực tạo thuận lợi đến mức nào cho tự do hóa 8. Thể chế cạnh tranh 4. Công nghệ quốc gia thương mại, tài chính và đầu tư. 6.Trình độ QL 5. Cơ sở hạ 7. Lao động của các DN tầng 101 102 17
  18. 8/26/2012 Vai trò của chính phủ Tài chính – Tiền tệ  Trình độ phát triển của nền tài  Mức độ hoàn thiện chính sách vĩ mô và chính – tiền tệ. năng lực quản lý kinh tế của bộ máy nhà nước.  Vai trò và độ rủi ro của thị trường tài chính – tiền tệ trong việc điều  Tác động của chính sách tài khóa. chỉnh tương quan tối ưu giữa tiêu  Mức độ can thiệp vào hoạt động của dùng và tiết kiệm. doanh nghiệp.  Hiệu quả của cơ quan tài chính  Chất lượng các dịch vụ công của chính trung gian trong việc đưa tiết phủ. kiệm vào đầu tư sản xuất. 103 104 Công nghệ Cơ sở hạ tầng  Số lượng, chất lượng  Mức đầu tư cho nghiên của mạng lưới giao cứu và phát triển (R&D). thông; hệ thống thông  Trình độ công nghệ. tin, liên lạc viễn thông; cung cấp điện, nước;  Khả năng và tốc độ tích hệ thống kho tàng… lũy kiến thức công nghệ.  Các tiện ích khác thuộc về cơ sở hạ tầng để phục vụ cho việc nâng cao hiệu quả đầu tư. 105 106 Trình độ quản lý của doanh nghiệp Lao động Factory Distributor  Số lượng, chất lượng lao  Quản lý sản xuất. động.  Quản lý chất lượng  Trình độ quản lý nguồn sản phẩm. nhân lực của chính phủ.  Hoạt động marketing,  Hiệu lực và tính linh hoạt xúc tiến thương mại, của thị trường lao động. tiêu thụ sản phẩm… Stores 107 108 18
  19. 8/26/2012 Thể chế Kết luận chƣơng 3 Sự bổ sung của các lý thuyết hiện đại, nhất là các lý thuyết mới xuất hiện trong  Tính đầy đủ, đồng bộ và hiệu lực hậu bán thế kỷ XX, đã góp phần làm cho của hệ thống luật pháp. hệ thống lý thuyết về thương mại quốc tế  Vấn đề đảm bảo quyền sở hữu. ngày càng hoàn chỉnh hơn. Chúng ta không chỉ biết rõ nguyên nhân phát sinh  Tính ổn định của thể chế. thương mại quốc tế là do sự khác biệt về lợi thế so sánh và giá cả yếu tố sản xuất giữa các quốc gia, cũng như hiểu rõ mô hình thương mại quốc tế phổ biến và lợi ích của nó, mà còn nhận thức sâu sắc 109 hơn rằng: 110 Kết luận chƣơng 3 Kết luận chƣơng 3  Hiện tượng yếu tố sản xuất (hay nguồn  Lợi thế so sánh của mỗi quốc gia sẽ lực sản xuất) di chuyển giữa các quốc gia giảm dần theo thời gian (do sự giảm là có thực, dẫn đến quan hệ đầu tư quốc dần cách biệt giá cả yếu tố sản xuất và tế phát triển ngày càng mạnh mẽ. Các chi phí cơ hội gia tăng ngày càng nhanh nước đang (và kém) phát triển có thể khai hơn). Từ đó, yêu cầu từng quốc gia thác mối quan hệ đó để đẩy mạnh công phải khai thác triệt để, hợp lý lợi thế so nghiệp hóa nhằm tạo ra sự chuyển dịch sánh đang có và không ngừng đầu tư nhanh chóng lợi thế so sánh của nền kinh phát triển để tạo ra lợi thế so sánh mới tế (từ nhóm sản phẩm thâm dụng tài cho nền kinh tế. nguyên và lao động sang nhóm sản phẩm thâm dụng vốn và kỹ thuật). 111 112 1. Chi phí cơ hội gia tăng như thế 5. Tỷ lệ mậu dịch là gì ? Cách thức và ý nghĩa của nào? Nêu ví dụ. việc làm tăng tỷ lệ mậu dịch của quốc gia ? 2. Phân tích trạng thái cân bằng nội 6. Trình bày khái niệm và cách thức xác định yếu địa có liên quan đến giá cả hàng tố thâm dụng và yếu tố dư thừa tương đối của hóa. nền kinh tế quốc gia. 3. Phân tích lợi ích của mậu dịch 7. Hãy trình bày lý thuyết H – O và phân tích tỷ lệ quốc tế với chi phí cơ hội gia tăng. cân đối các yếu tố sản xuất để làm rõ nguyên 4. Về lý thuyết, tại sao chỉ số so nhân phát sinh thương mại quốc tế giữa các sánh giá cả của các quốc gia quốc gia. bằng nhau (và bằng 1) tại điểm 113 114 cân bằng mậu dịch ? 19
  20. 8/26/2012 8. Trình bày lý thuyết cân bằng giá cả các 11. Trình bày lý thuyết về chu kỳ sống của sản yếu tố sản xuất và lý thuyết H – O – S. phẩm. Nêu ví dụ minh họa. 9. Phân tích tính qui luật về sự di chuyển 12. Phân tích lợi thế cạnh tranh của ngành và lợi nguồn lực kinh tế quốc tế. Nêu mối thế cạnh tranh quốc gia. Trình bày mối liên hệ quan hệ giữa sự di chuyển nguồn lực giữa chúng. đầu tư quốc tế với sự chuyển dịch lợi thế so sánh của các quốc gia. 10. Trình bày lợi thế cạnh tranh và cách thức duy trì, nâng cao lợi thế cạnh tranh của các doanh nghiệp. 115 116 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2