intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kinh tế quốc tế - Phần 2: Tài chính quốc tế

Chia sẻ: Ghdrfg Ghdrfg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

67
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung trình bày trong phần 2 Tài chính quốc tế thuộc bài giảng Kinh tế quốc tế nêu về các nội dung như thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoán, cán cân thanh toán, hệ thống tài chính và tiền tệ thế giới, chức năng thị trường ngoại hối, các thành phần của thị trường ngoại hối.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kinh tế quốc tế - Phần 2: Tài chính quốc tế

  1. Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái Cán cân thanh toán Hệ thống tài chính và tiền tệ thế giới.
  2. 1. Khái niệm 2. Đặc điểm của TT ngoại hối 3. Các thành phần của TT ngoại hối 4. Chức năng của TT ngoại hối
  3. 1. Khái niệm & vai trò của tỷ giá hối đoái: 1.1. Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. VD: 1 USD = 15,985 VND 1 EUR = 23,536 VND
  4. Phương pháp niêm yết TGHĐ: 1 đồng yết giá =A đồng định giá Là đồng tiền mà Là đồng tiền được giá trị của nó được dùng để biểu hiện giá biểu hiện thông qua trị (giá cả) của đồng một đồng tiền đối ứng yết giá. với nó VD: 1 USD = 15,985 VND (USD/ VND = 15,985 ) 1 GBP = 1,9580 USD (GBP/ USD = 1,9580)
  5. Phương pháp niêm yết TGHĐ: Yeát giaù tröïc tieáp Yeát giaù giaùn tieáp (Direct quotation) (Indirect quotation) Lấy ngoại tệ làm đơn vị Lấy tiền trong nước so sánh với đồng tiền làm đơn vị so sánh với trong nước. đồng ngoại tệ. 1 ngoại tệ = A nội tệ 1 nội tệ = A ngoại tệ 1 USD = 15,985 VND 1 GBP = 1,9580 USD
  6. Phương pháp niêm yết TGHĐ: * Tỷ giá mua và tỷ giá bán (Tỷ giá hai chiều): Giá mua - Giá bán VD: Tại ngân hàng EXIMBANK (29-06-2009) 1 USD = 17.802 - 17.804 VND 1 EUR = 25,392 - 25,804 VND 1 GBP = 29,925 - 30,411 VND
  7. 1. Khái niệm & vai trò của tỷ giá hối đoái: 1.1. Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ nước này thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác.
  8. 1. Khái niệm & vai trò của tỷ giá hối đoái: 1.2. Vai trò của tỷ giá hối đoái:
  9. VD: Anh (GBP) Mỹ (USD) 1 GBP = 2 USD 8 GBP/ SP 16 USD/SP 6 GBP/ SP 12 USD/SP 1 GBP = 1,5 USD => XK của Anh tăng 8 GBP/ SP 12 USD/SP => NK của Anh giảm  Cán cân thương mại
  10. VD: Anh (GBP) Mỹ (USD) 1 GBP = 2 USD 4 GBP/ 1Áo 8 USD/ 1Áo => SX Áo của Mỹ giảm => Thất nghiệp tăng 1 GBP = 1,5 USD 4 GBP/ 1Áo 6 USD/ 1Áo  Cán cân thương mại
  11. VD: Anh (GBP) Mỹ (USD) 1 GBP = 2 USD 4 GBP/ 1Áo 8 USD/ 1Áo => SX Áo của Mỹ giảm 45 GBP/máy 90 USD/ máy => Thất nghiệp tăng 1 GBP = 1,5 USD => SX máy ở Anh tăng 60 GBP/máy 90 USD/ máy => Thất nghiệp giảm  Cán cân thương mại  Sản lượng hàng hóa  Công việc làm  Sự ổn định của giá cả hàng hóa trong nền KT
  12. 1. Khái niệm & vai trò của tỷ giá hối đoái: 1.2. Vai trò của tỷ giá hối đoái: TGHĐ là một loại giá cả quan trọng bậc nhất trong nền KT mở vì trước tiên TGHĐ có khả năng tác động trực tiếp lên giá cả hàng hóa XNK rồi từ đó lần lượt có tác động lên 4 mục tiêu KT vĩ mô cơ bản (cán cân thương mại, sản lượng hàng hóa, công việc làm và sự ổn định của giá cả hàng hóa trong nền KT).
  13. 2. Cách xác định tỷ giá hối đoái:
  14. TT Thế giới TT VN (USD) (VND) Sản phẩm: Gạo 200 USD/T XK 2 x 106 VND/T XK 200 USD/T 2 x 106 VND/T USD / VND ? => 1 USD = 10.000 VND
  15. 2. Cách xác định tỷ giá hối đoái: 2.1. Quy luật một giá: TGHĐ giữa 2 đồng tiền sẽ được hình thành ở một mức cụ thể nào đó sao cho HH được bán ở bất kỳ nơi đâu trên khắp TG với cùng một giá như nhau mà không tính đến HH đó do đâu SX (nếu HH đó thực sự giống nhau về phẩm chất quy cách). => Cơ sở x/định TGHĐ là giá cả HH ở các TT.
  16. TT Thế giới TT VN * Tỷ lệ gia tăng giá cả HH (USD) (VND) ở thị trường VN: 3x106 – 2x106 Giả sử: Gạo (thay đổi giá) P VN = X 100% 2x106 200 USD/T XK 3x106 VND/T P VN = 50% XK 200 USD/T 3x106 VND/T * Tỷ lệ gia tăng giá cả của USD / VND ? USD so với VND: 15x103 – 10x103 => 1 USD = 15.000 VND USD = X 100% 10x103 USD = 50%
  17. 2. Cách xác định tỷ giá hối đoái: 2.2. Thuyết ngang giá sức mua: (Purchasing Power Parity - PPP) Nếu giá cả tại một QG có sự gia tăng (hay giảm) với một tỷ lệ nào đó thì đồng ngoại tệ trên thị trường ngoại hối của QG đó sẽ tăng giá (hay sụt giá) tỷ lệ thuận với một tỷ lệ tương ứng.
  18. Chú ý: 15.000 = 10.000 (1 + 50%)  Thời điểm ban đầu (t) Thời điểm thứ 2: 1 USD = Et VND 1(1 + Л*) USD = Et (1 + Л) VND  Thời điểm thứ 2 (t+1) Et (1 + Л) VND => USD =  Л : Möùc laïm phaùt döï kieán (1 + Л*) ôû VN Et (1+ Л* + Л - Л*)  Л* : Möùc laïm phaùt döï kieán => USD = treânUSD = E(t+1) VND 1 TG (1 + Л*) Et (Л - Л*) => USD = Et + (1 +1Л*)
  19. Chú ý: 15.000 = 10.000 (1 + 50%)  Thời điểm ban đầu (t) Thời điểm thứ 2: 1 USD = Et VND 1(1 + Л*) USD = Et (1 + Л) VND  Thời điểm thứ 2 (t+1) => 1USD = Et (1 + Л - Л*) VND  Л : Möùc laïm phaùt döï kieán ôû VN => E(t+1) = Et (1 + Л - Л*)  Л* : Möùc laïm phaùt döï kieán E(t+1) - Et treânUSD = E(t+1) VND 1 TG => ( Л - Л*) = Et
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2