intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Chương 3 (phần 2) - Võ Quang Hoàng Khang

Chia sẻ: 5A4F5AFSDG 5A4F5AFSDG | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

73
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Kỹ thuật lập trình - Chương 3 (phần 2): Kiểu con trỏ. Chương này tập trung vào những nội dung chính sau: Cấp phát bộ nhớ động, con trỏ và mảng một chiều, con trỏ và cấu trúc. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Chương 3 (phần 2) - Võ Quang Hoàng Khang

  1. Trường Đại Học Công Nghiệp TP. HCM Khoa Công Nghệ Thông Tin CHƯƠNG 3: KIỂU CON TRỎ(p2) Võ Quang Hoàng Khang Email: vqhkhang@gmail.com 1
  2. & VC BB Nội dung 1 Cấp phát bộ nhớ động 2 Con trỏ và mảng một chiều 3 Con trỏ và cấu trúc 4 Bài tập – Kiểm tra 2
  3. & VC BB Cấp phát bộ nhớ tĩnh và động Cấp phát tĩnh (static memory allocation)  Khai báo biến, cấu trúc, mảng, …  Bắt buộc phải biết trước cần bao nhiều bộ nhớ lưu trữ  tốn bộ nhớ, không thay đổi được kích thước, … Cấp phát động (dynamic memory allocation)  Cần bao nhiêu cấp phát bấy nhiêu.  Có thể giải phóng nếu không cần sử dụng. 3
  4. & VC BB Cấp phát bộ nhớ động Thuộc thư viện hoặc  malloc  calloc  free Trong C++  new  delete 4
  5. & VC BB Cấp phát bộ nhớ động void *malloc(size_t size) Cấp phát một vùng nhớ size (bytes) Con trỏ đến vùng nhớ được cấp phát NULL nếu không đủ bộ nhớ int *p = (int *)malloc(10*sizeof(int)); if (p == NULL) printf(“Không đủ bộ nhớ! ”); 5
  6. & VC BB Cấp phát bộ nhớ động void *calloc(size_t num, size_t size) Cấp phát vùng nhớ gồm num phần tử, mỗi phần tử kích thước size (bytes) Con trỏ đến vùng nhớ được cấp phát NULL nếu không đủ bộ nhớ int *p = (int *)calloc(10, sizeof(int)); if (p == NULL) printf(“Không đủ bộ nhớ! ”); 6
  7. & VC BB Cấp phát bộ nhớ động void *free(void *ptr) Giải phóng vùng nhớ do ptr trỏ đến, được cấp bởi các hàm malloc(), calloc(). Nếu ptr là NULL thì không làm gì cả. Không có int *p = (int *)malloc(10*sizeof(int)); free(p); 7
  8. & VC BB Cấp phát bộ nhớ động = new [size] Cấp phát vùng nhớ có kích thước sizeof()*size Con trỏ đến vùng nhớ được cấp phát NULL nếu không đủ bộ nhớ int *a1 = (int *)malloc(sizeof(int)); int *a2 = new int; int *p1 = (int *)malloc(10*sizeof(int)); int *p2 = new int[10]; 8
  9. & VC BB Cấp phát bộ nhớ động delete [] Giải phóng vùng nhớ do trỏ đến (được cấp phát bằng new) Không có! int *a = new int; delete a; int *p = new int[10]; delete []p; 9
  10. & VC BB Cấp phát bộ nhớ động Lưu ý  Cấp phát bằng malloc, calloc thì giải phóng bằng free, cấp phát bằng new thì giải phóng bằng delete.  Cấp phát bằng new thì giải phóng bằng delete, cấp phát mảng bằng new [] thì giải phóng bằng delete []. 10
  11. & VC BB Con trỏ và mảng một chiều Mảng một chiều int array[3];  Tên mảng array là một hằng con trỏ  không thể thay đổi giá trị của hằng này.  array là địa chỉ đầu tiên của mảng array == &array[0] 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … … array 11
  12. & VC BB Con trỏ và mảng một chiều Con trỏ đến mảng một chiều int array[3], *parray; parray = array; // Cách 1 parray = &array[0]; // Cách 2 18 19 1A 1B 1C 1D 1E 1F … 0B 00 00 00 … parray 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … … array 12
  13. & VC BB Phép toán số học trên con trỏ Phép cộng (tăng)  + n  + n * sizeof()  Có thể sử dụng toán tử gộp += hoặc ++ p = array +2 +1 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … … int array[3]; 13
  14. & VC BB Phép toán số học trên con trỏ Phép trừ (giảm)  – n  – n * sizeof()  Có thể sử dụng toán tử gộp –= hoặc – – p = &array[2] –2 –1 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … … int array[3]; 14
  15. & VC BB Phép toán số học trên con trỏ Các phép toán khác  Phép so sánh: So sánh địa chỉ giữa hai con trỏ (thứ tự ô nhớ) • == != •> >= •<
  16. & VC BB Con trỏ và mảng một chiều Truy xuất đến phần tử thứ n của mảng (không sử dụng biến mảng)  array[n] == p[n] == *(p + n) * ( p + 2 ) 0A 0B 0C 0D 0E 0F 10 11 12 13 14 15 16 17 … … int array[3]; 16
  17. & VC BB Con trỏ và mảng một chiều Ví dụ nhập mảng void main() { int a[10], n = 10, *pa; pa = a; // hoặc pa = &a[0]; for (int i = 0; i
  18. & VC BB Con trỏ và mảng một chiều Ví dụ xuất mảng void main() { int a[10], n = 10, *pa; pa = a; // hoặc pa = &a[0]; … for (int i = 0; i
  19. & VC BB Con trỏ và mảng một chiều Lưu ý  Không thực hiện các phép toán nhân, chia, lấy phần dư.  Tăng/giảm con trỏ n đơn vị có nghĩa là tăng/giảm giá trị của nó n*sizeof()  Không thể tăng/giảm biến mảng. Hãy gán một con trỏ đến địa chỉ đầu của mảng và tăng/giảm nó. 19
  20. & VC BB Con trỏ cấu trúc Truy xuất bằng 2 cách -> (*). Ví dụ struct PHANSO { int tu, mau; }; PHANSO ps1, *ps2 = &ps1; // ps2 là con trỏ ps1.tu = 1; ps1.mau = 2; ps2->tu = 1; ps2->mau = 2; (*ps2).tu = 1; (*ps2).mau = 2; 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2