intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Kỹ thuật lập trình Java - Chương 4.2: Ngoại lệ

Chia sẻ: Gió Biển | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

78
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Kỹ thuật lập trình Java - Chương 4.2: Ngoại lệ" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Phân loại lỗi, ngoại lệ, xử lý ngoại lệ, phân cấp ngoại lệ trong Java, ngoại lệ do người dùng định nghĩa. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Kỹ thuật lập trình Java - Chương 4.2: Ngoại lệ

  1. Chương 4.2 Ngoại lệ
  2. Chương 4.2: Ngoại lệ o Phân loại lỗi o Ngoại lệ o Xử lý ngoại lệ o Phân cấp ngoại lệ trong Java o Ngoại lệ do người dùng định nghĩa
  3. Phân loại lỗi Cú pháp Lỗi Thực Luận lý thi
  4. Lỗi cú pháp Phát sinh trong quá trình viết code cho chương trình: sai cú pháp, kiểu,… Khi biên dịch sẽ phát hiện lỗi này
  5. Lỗi thực thi Phát sinh trong quá trình thực thi chương trình Các lỗi thực thi thường gặp • Lỗi chia cho 0 • Truy cập phần tử vượt quá giới hạn mảng • Truy cập ngoài bộ nhớ • Không mở được file • Lỗi kết nối cơ sở dữ liệu Khi gặp lỗi thực thi chương trình sẽ kết thúc không bình thường
  6. Lỗi luận lý Những hoạt động dẫn đến trạng thái chương trình không đúng Có thể hoặc không dẫn đến lỗi thực thi Phát hiện bởi việc dùng debug code
  7. Ngoại lệ Ngoại lệ là những lỗi phát sinh trong quá trình thực thi chương trình Nếu không cung cấp mã xử lý ngoại lệ thì chương trình sẽ kết thúc không bình thường
  8. Ngoại lệ import java.util.*; public class Exception_Ex1 { public static void main(String[] args){ Scanner scanIn=new Scanner(System.in); System.out.print("Enter the first number (a):"); int a = scanIn.nextInt(); System.out.print("Enter the second number (b):"); int b = scanIn.nextInt(); System.out.print("a/b = " + a/b); } }
  9. Xử lý ngoại lệ truyền thống o Viết mã xử lý tại nơi phát sinh ra lỗi  Làm cho chương trình trở nên rối  Không phải lúc nào cũng đầy đủ thông tin để xử lý  Không nhất thiết phải xử lý o Truyền trạng thái lên mức trên  Thông qua tham số, giá trị trả lại hoặc biến tổng thể (flag)  Dễ nhầm  Vẫn còn khó hiểu
  10. Xử lý ngoại lệ truyền thống o Khó kiểm soát được hết các trường hợp  Lỗi số học, lỗi bộ nhớ,… o Lập trình viên thường quên không xử lý lỗi  Bản chất con người  Thiếu kinh nghiệm, cố tình bỏ qua
  11. Mục đích xử lý ngoại lệ o Dễ sử dụng  Dễ dàng chuyển điều khiển đến nơi có khả năng xử lý ngoại lệ  Có thể ném nhiều loại ngoại lệ o Tách xử lý ngoại lệ khỏi thuật toán  Tách mã xử lý  Sử dụng cú pháp khác o Không bỏ sót ngoại lệ (ném tự động) o Làm chương trình dễ đọc hơn, an toàn hơn.
  12. Xử lý ngoại lệ • Chứa đoạn code có khả năng try xảy ra ngoại lệ • Chứa đoạn code xử lý catch ngoại lệ finally • Luôn thực thi
  13. Xử lý ngoại lệ public static void main(String[] args){ System.out.print("Enter the first number (a):"); Scanner scanIn=new Scanner(System.in); int a = scanIn.nextInt(); System.out.print("Enter the second number (b):"); int b = scanIn.nextInt(); try{ System.out.print("a/b = " + a/b); //đoạn code có khả năng xảy ra ngoại lệ }catch(ArithmeticException ex){ System.out.print(“Không được chia cho 0"); //đoạn code xử lý ngoại lệ } }
  14. Xử lý ngoại lệ public static void main(String[] args){ System.out.print("Enter the first number (a):"); Scanner scanIn=new Scanner(System.in); int a = scanIn.nextInt(); System.out.print("Enter the second number (b):"); int b = scanIn.nextInt(); try{ System.out.print("a/b = " + a/b); //đoạn code có khả năng xảy ra ngoại lệ } catch(Exception e){ System.err.println("Co loi xay ra: " + e.toString()); //đoạn code xử lý ngoại lệ } }
  15. Khối try – catch lồng nhau o Những phần nhỏ trong khối mã sinh ra một lỗi, nhưng toàn bộ cả khối thì lại sinh ra một lỗi khác -> Cần có các xử lý ngoại lệ lồng nhau. o Khi các khối try lồng nhau, khối try bên trong sẽ được thực hiện trước. try { // Doan code co the gay ra IOException try { // Doan ma co the gay ra NumberFormatException } catch (NumberFormatException e1) { // Xu ly loi sai dinh dang so } } catch (IOException e2) { // Xu ly loi vao ra }
  16. Nhiều khối catch o Một đoạn mã có thể gây ra nhiều hơn một ngoại lệ ->Sử dụng nhiều khối catch try { // Doan ma co the gay ra nhieu ngoai le, loi nhap/xuat, chia cho 0,… } catch (ExceptionType1 e1) { // Xu ly ngoai le 1 } catch (ExceptionType2 e2) { // Xu ly ngoai le 2 }
  17. Nhiều khối catch class MultipleCatch1{ public static void main(String args[]){ try{ String num = args[0]; int numValue = Integer.parseInt(num); System.out.println("Dien tich hv la: " + numValue * numValue); }catch(ArrayIndexOutOfBoundsException e1) { System.out.println(“Hay nhap canh cua hv!"); } catch(NumberFormatException e2){ System.out.println(“Hay nhap 1 so!"); } } }
  18. Khối FINALLY o Khi một ngoại lệ xảy ra, chương trình dừng lại, một số công việc “dọn dẹp” có thể sẽ không được thực hiện (ví dụ như đóng file). o Khối finally đảm bảo rằng các câu lệnh trong đó luôn được thực hiện, kể cả khi ngoại lệ xảy ra. 18
  19. Khối FINALLY FileInputStream f = null; try { f = new FileInputStream(“d:/somefile.txt"); // đọc file } catch (IOException e) { // hiển thị lỗi } finally { if (f != null) { try { f.close(); // đóng file } catch (Exception e) { // thông báo lỗi khi đóng file } }}
  20. Phân cấp ngoại lệ trong Java Object Throwable Error Exception AssertionError RuntimeException IOException ClassNotFoundException NullPointerException ArithmeticException
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2