intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng 1: Chương 5 - ThS. Thái Kim Phụng

Chia sẻ: Cao Thi Ly | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:22

59
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng 1: Chương 5 Uỷ nhiệm hàm, sự kiện và xử lý ngoại lệ do ThS. Thái Kim Phụng biên soạn cung cấp cho người học các kiến thức: Uỷ nhiệm hàm (delegate), sự kiện (event), xử lý ngoại lệ. Đây là tài liệu học tập và giảng dạy dành cho sinh viên ngành tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng 1: Chương 5 - ThS. Thái Kim Phụng

  1. Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM Khoa Tin Học Quản Lý LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 1  CHƯƠNG 5: UỶ NHIỆM HÀM, SỰ KIỆN VÀ XỬ LÝ NGOẠI LỆ
  2. Nội dung 1. 1. Uỷ Uỷnhiệm nhiệmhàm hàm(delegate) (delegate) 2. 2.Sự Sựkiện kiện(event) (event) 3. 3. Xử Xửlý lýngoại ngoạilệ lệ
  3. 1. Uỷ nhiệm hàm  Uỷ nhiệm hàm(delegate) là một đối tượng cho phép chúng ta thực hiện gọi phương thức vào thời điểm mà chương trình đang thực hiện (runtime).  Uỷ nhiệm hàm không làm việc riêng lẻ mà giao cho phương thức làm công việc của nó.  Để thực hiện khai báo một uỷ nhiệm ta sử dụng từ khóa delegate.  Một uỷ nhiệm hàm là một đối tượng tham chiếu đến một phương thức, chính vì vậy khi khai báo uỷ nhiệm hàm ta thực hiện khai báo khuôn dạng của phương thức mà uỷ nhiệm hàm tham chiếu đến.
  4. 1. Uỷ nhiệm hàm  Cú pháp khai báo 1 uỷ nhiệm hàm: [bổ [bổ từ từ truy truy cập] cập] delegate delegate (danh sách sách các các tham tham số); số);  Ví dụ: khai báo một uỷ nhiệm hàm cho phép tham chiếu đến tất cả các hàm có 2 tham số nguyên và trả về một số nguyên. public delegate int PhepTinh(int a, int b);
  5. 1. Uỷ nhiệm hàm class Calculator { public double Sum(int value1, int value2, int value3) { return value1 + value2 + value3; } Khai báo uỷ nhiệm } class Program { public delegate double Calculation(int x, int y, int z); static void Main(string[ ] args) Tạo đối tượng uỷ nhiệm Gọi uỷ nhiệm { Calculator c = new Calculator(); Calculation cal = new Calculation(c.Sum); System.Console.WriteLine("Tong cua 3 so la: " + cal(1,3,4) ); } }
  6. 2. Sự kiện (Event)  Sự kiện: là một tín hiệu được thông báo giữa các đối tượng.  Sự kiện xảy ra khi có sự tương tác giữa các đối tượng trong hệ thống.  Sự kiện là các kích thích xảy ra bên trong hoặc bên ngoài hệ thống.
  7. 2. Sự kiện (Event)  Các bước tạo và sử dụng sự kiện trong C#:  Tạo một uỷ nhiệm hàm để cho phép tham chiếu đến các phương thức mà thực hiện tương tác lại các sự kiện (đáp ứng khi các sự kiện xảy ra).  Khai báo sự kiện với cú pháp sau: [bổ từ truy cập] event ;  Đăng ký sự kiện bằng cú pháp “+=”
  8. 2. Sự kiện (Event) public delegate void BatCongTac(bool state); public class CongTac Khai báo delagate { BatCongTac public event BatCongTac OnBatCongTac; public bool state; Khai báo sự kiện public void KhiBatCongTac() OnBatCongTac { OnBatCongTac(state); state = state ? false: true; } }
  9. 2. Sự kiện (Event) public class Program { Đăng ký sự kiện static void Main(string[] args) { CongTac c = new CongTac(); BongDen b = new BongDen(); c.OnBatCongTac += new BatCongTac(b.TrangThaiDen); c.KhiBatCongTac(); c.KhiBatCongTac(); Phương thức } xử lý }
  10. 2. Sự kiện (Event) public class BongDen { public void TrangThaiDen(bool state) { if (state) Console.WriteLine("Den sang"); else Console.WriteLine("Den tat"); } }
  11. 3. Xử lý ngoại lệ  Ngoại lệ (Exception): là bất kì sự bất thường nào xảy ra không mong muốn trong ứng dụng.  Một ứng dụng tốt thì cần phải giải quyết được tất cả các ngoại lệ có thể xảy ra.  Các kiểu ngoại lệ: có 2 kiểu ngoại lệ  Các ngoại lệ ở mức hệ thống: các ngoại lệ này là những ngoại lệ được ném ra (thrown) bởi hệ thống và thường là các nguyên nhân do hệ thống gây ra như thiếu bộ nhớ, kết nối mạng bị ngắt, phần cứng bị lỗi,….  Các ngoại lệ mức ứng dụng: là các ngoại lệ được ném ra bởi người viết ứng dụng
  12. 3. Xử lý ngoại lệ  Tất cả các ngoại lệ trong C# đều trực tiếp hoặc gián tiếp kế thừa từ lớp Exception, trong namespace System  Lớp Exception có các thuộc tính sau:  Message: Lưu trữ thông điệp chỉ ra nguyên nhân của ngoại lệ.  Source: chỉ ra tên của ứng dụng hoặc tên của đối tượng gây ra ngoại lệ.  StackTrace: cung cấp thông tin chi tiết về ngoại lệ trên Stack vào thời điểm mà nó được quẳng ra.  InnerException: trả về thể hiện của ngoại lệ gây ra ngoại lệ hiện tại
  13. 3. Xử lý ngoại lệ Exception IOException SystemException OutOfMemoryException OverflowException FormatException ….....
  14. 3. Xử lý ngoại lệ  C# hỗ trợ cấu trúc kiểm soát ngoại lệ xảy ra trong đoạn chương trình là try, throw, catch và finally với tổ hợp khai báo như:  throw  try-catch  try-finally  try-catch-finally
  15. 3. Xử lý ngoại lệ 1. Phát biểu throw:  Dùng để phát ra tín hiệu của sự cố bất thường trong khi chương trình thực thi với cú pháp: throw [expression]; Trong đó: expression là đối tượng ngoại lệ.
  16. 3. Xử lý ngoại lệ using System; public class ThrowTest { public static void Main() { string s = null; if (s == null) { throw (new ArgumentNullException()); // ném ra ngoại lệ } Console.Write("The string s is null"); // không được thực thi } }
  17. 3. Xử lý ngoại lệ 2. Phát biểu try-catch:  Phát biểu try-catch dùng để đón bắt các ngoại lệ với cú pháp như sau: try { // mã lệnh nghi ngờ } catch [(expression1)] { //mã lệnh xử lý 1 } catch [(expression2)] { //mã lệnh xử lý 2 }
  18. 3. Xử lý ngoại lệ class MyClass { public static void Main() { MyClass x = new MyClass(); try { string s = null; x.MyFn(s); } catch (Exception e) { Console.WriteLine("{0} First exception caught.", e); } } public void MyFn(string s) { if (s == null) throw new ArgumentNullException (); } }
  19. 3. Xử lý ngoại lệ 3. Phát biểu try-catch-finally: try { // mã lệnh nghi ngờ } catch [(expression)] { //mã lệnh xử lý khi ngoại lệ phát sinh } finally { //mã lệnh xử lý cho dù ngoại lệ có phát sinh hay không }
  20. 3. Xử lý ngoại lệ class MyClass { public static void Main() { MyClass x = new MyClass(); try { string s = null; x.MyFn(s); } catch (Exception e) { Console.WriteLine("{0} First exception caught.", e); } finally { Console.WriteLine(“The program continues here…."); } } public void MyFn(string s) { if (s == null) throw new ArgumentNullException (); } }
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2