intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lập trình hướng đối tượng với Java - Chương cuối: Interface và Package

Chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền Phúc | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:46

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Interface và Package. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lập trình hướng đối tượng với Java - Chương cuối: Interface và Package

  1. Chương 7 INTERFACE và PACKAGE Slide 1/47
  2. ÔN TẬP 2 loại error: syntax error, run-time error. run-time error được gọi là exception. Khi một exception, JVM xuất động một object (chứa mô tả về exception này). Lớp trên cùng của các error là lớp Throwable ( lớp cho các đối tượng xuất động của JVM) Có rất nhiều Exception để trong các gói thư viện của Java. Slide 2/47
  3. ÔN TẬP Bẫy lỗi bằng try ... catch... finally Nếu hành vi chứa một code có thể gây lỗi, chỉ thị bằng throws Trong code của hành vi, có thể xuất một exception bằng throw new ExceptionClass (“Msg”); Tự định nghĩa một Exception là khai báo một lớp kế thừa một Exception đã có. Slide 3/47
  4. ÔN TẬP Java cung cấp sẵn một garbage collector. Chủ động gọi GC bằng System.gc() hoặc thông qua một đối tượng RunTime. class RunTime chứa thông tin về môi trường thức thi Java app. Thời gian trong Java là một số long theo đơn vị mili giây kể từ 1-1-1970. Sử dụng java.util.Date để thao tác với dữ liệu thời gian. Có thể thông qua đối tượng System để lấy thời gian hiện hành của máy (theo mili, nano second). Slide 4/47
  5. MỤC TIÊU Giải thích được interface là gì. Khai báo được interfece. Hiện thực được interface trong lớp. Giải thích được tính thừa kế của interface. Định nghĩa đối tượng bằng interface. Giải thích được package của Java là gì. Tạo được package. Sử dụng được lớp trong package. Slide 5/47
  6. NỘI DUNG 7.1- Interface là gì? 7.2- Khai báo interface 7.3- Hiện thực interface trong một lớp 7.4- Interface thừa kế 7.5- Định nghĩa trực tiếp đối tượng bằng interface 7.6- Package là gì? 7.7- Tạo package. 7.8- Sử dụng package. Slide 6/47
  7. 7.1- Interface là gì? Theo phương pháp phân cấp thừa kế, có thể lớp cha có những hành vi chưa biết viết code thề nào  hành vi trừu tượng  lớp trừu tượng. Ta muốn một lớp được thừa kế từ nhiều lớp trừu tượng mà không bị khống chế bởi tính đơn thừa kế. Giải pháp: Interface Slide 7/47
  8. Interface... Interface là một khai báo bao gồm một tập đặc điểm gốm các hằng, các hành vi mà không muốn khai báo lớp. Interface mang ý nghĩa “như là một lớp hoàn toàn trừu tượng” Interface mang ý nghĩa khai báo trước một nhóm các xử lý cần có. Interface là một đặc điểm của các ngôn ngữ OOP mới như Java, C#. Interface được xem như là một lớp hoàn toàn trừu tượng. Interface là một công cụ để hiện thực dạng đa thừa kế trong Java, C#. Slide 8/47
  9. 7.2- Khai báo interface Khai báo interface bằng 1 file.java, biên dịch thành file.class. Cú pháp [modifier] interface InterfaceName { [ modifier] [ modifier] DataType Method (args); } Chọn modifier là public để mọi nơi đều dùng được. Không có modifier để chỉ cho cùng gói/ cùng thư mục truy cập. Modifier trong interface NÊN là public để dễ dùng. Slide 9/47
  10. Thí dụ: Nhận xét: Các hình vẽ đều cần -hằng PI -tác vụ tính diện tích, -tính chu vi -mà ta không muốn tạo lớp trừu tượng  Tạo 1 interface. Slide 10/47
  11. Thí dụ: interface về nhập xuất dữ liệu Ta nghĩ rằng, mỗi lớp trong phần mềm ta đang xây dựng đều cần nhập xuất dữ liệu.  Tạo một interface cho việc này. Slide 11/47
  12. 7.3- Hiện thực interface trong một lớp Một lớp có code cụ thể hóa các hành vi của một interface thì gọi là implementation. Một lớp có thể hiện thực nhiều interface (có dạng đa thừa kế). Cú pháp xây dựng một lớp có hiện thực interface: Slide 12/47
  13. Cú pháp xây dựng lớp có hiện thực interface [modifier] class Tên extends LớpCha implements Interface1, interface2,... { Thứ tự không quan trọng } Slide 13/47
  14. Thí dụ Khai báo method trong interface phải là friendly hoặc public. Suy nghĩ về đặc điểm: interface là quy định về các khả năng của một lớp. Một lớp cụ thể có khai báo inplements một interface mà quên chưa hiện thực hành vi của interface Error Slide 14/47
  15. Thí dụ: Lớp trừu tượng có thể chưa cụ thể các method của interface Modifier của hành vi cụ thể của các method trong interface phải là public Slide 15/47
  16. Thí dụ: Biến interface Khai báo biến thông qua interface Biến interface chỉ được dùng với các hành vi có trong interface Slide 16/47
  17. Sửa lại chương trình Thí dụ: Biến interface Biến interface chỉ dùng được các hành vi có khai báo trong interface. Slide 17/47
  18. Thí dụ: 2 interface cụ thể interface cho việc tính toán các hình vẽ interface cho việc nhập xuất đối tượng Slide 18/47
  19. Thí dụ: Sử dụng 2 interface Slide 19/47
  20. Bài tập Tương tự với vòng tròn, bạn tự làm với Ellipse, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Chu vi ellipse: pi(Rx + Ry) diện tích ellipse: pi*Rx*Ry Slide 20/47
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2