intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 2 - TS. Nguyễn Tấn Phát

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:25

194
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 2 của bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế giới thiệu đến người học 2 nội dung chính, đó là các tư tưởng kinh tế thời kỳ cổ đại (Tư tưởng kinh tế của Hy lạp cổ đại, tư tưởng kinh tế thời cổ đại ở Trung Quốc) và các tư tưởng kinh tế thời kỳ trung cổ. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử các học thuyết kinh tế: Chương 2 - TS. Nguyễn Tấn Phát

  1. Chương 2   CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI KỲ  CỔ ĐẠI VÀ TRUNG CỔ
  2. Chương 2 • I. CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI KỲ  CỔ ĐẠI  • II. CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI  KỲ TRUNG CỔ 
  3. I. CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI KỲ CỔ ĐẠI  1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm 2. Các tư tưởng kinh tế chủ yếu của Hy lạp cổ  đạ i 3. Các tư tưởng kinh tế thời cổ đại ở Trung  Quốc.
  4. 1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm Hoàn cảnh ra đời:  ­ Về mặt thời gian: Bắt đầu từ khi tan rã chế  độ công xã nguyên thuỷ và xuất hiện chế độ  chiếm hữu nô lệ. Kết thúc khi chế độ phong  kiến xuất hiện TK V.  Phương Đông: 4000 TCN Phương tây: 3000 TCN 
  5. 1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm • ­ Lực lượng sản xuất đã phát triển đến một trình  độ  nhất định: Sử  dụng Kim loại, của cải dư  thừa • ­ Phân công lao động xã hội đã phát triển: tách  chăn nuôi ra khỏi trồng trọt, thủ công nghiệp ra  khỏi nông nghiệp, Thương nghiệp ra đời.  • ­ Chế độ tư hữu ra đời với sự xuất hiện của chế  độ chiếm hữu nô lệ và nhà nước chủ nô. 
  6. Đặc điểm tư tưởng kinh tế thời cổ đại • Thứ nhất, tư tưởng kinh tế thường gắn với tư  tưởng về tôn giáo, đạo đức, nhà nước  • Thứ hai, đều thừa nhận chế độ chiếm hữu nô lệ là  hơp lý , coi việc phân chia xã hội thành giai cấp là  điều tất yếu, hợp tự nhiên.
  7. Đặc điểm của tư tưởng kinh tế thời cổ đại • Thứ ba, lý tưởng hóa nền kinh tế tự nhiên,  phủ nhận vai trò của thương nghiệp, phê  phán cho vay nặng lãi, chống lại xu hướng  phát triển của kinh tế hàng hóa. • Thứ tư, bắt đầu phân tích các phạm trù của  kinh tế hàng hóa như: giá trị sử dụng, giá trị  trao đổi, tiền tệ, quan hệ cung cầu, nội  thương ngoại thương….tuy nhiên, các tư  tưởng này còn ở dạng sơ khai.
  8. 2. CÁC ĐẠI BIỂU KINH TẾ THỜI KỲ  CỔ ĐẠI Ở HY LẠP  • Xenophon ( 430 ­350 TCN) • Platon ( 427 – 347 TCN ) • Aristoteles ( 384 ­322 TCN)
  9. Xenophon  • ­ Tác phẩm « Phương châm trị gia »  • Bảo vệ  nền kinh tế tự nhiên, cơ sở của chế độ chiếm  hữu nô lệ  • Phân công lao động: mối quan hệ giữa phân công lao động  xã hội và thị trường.  • Giá trị: cái gì đó có ích cho con người và con người biết sử  dụng được lợi ích đó  •  Vàng bạc là tiền, là nhu cầu không giới hạn : không  ai có  nhiều tiền đến nỗi không muốn có thêm nữa  • về cung – cầu tác động giá cả, của cải là TLTD cá nhân   
  10. Platon  • ­ Bảo vệ chế độ sở hữu công cộng về ruộng đất.  ruộng đất phải là sở hữu  của nhà nước. Ruộng đất  sẽ được phân chia một cách bình quân cho nông dân,  nhà nước cấm nông dân bán các phần ruộng được  chia.  • ­ Tiền có chức năng lưu thông, cất trữ , thước đo giá trị  và tiền tệ thế giới. Phê phán cho vay nặng lãi.  • ­ Giá cả cần phải được điều chỉnh bởi nhà nước để  điều tiết mức lãi, sao cho chỉ nhận mức lãi vừa phải.  cấm buôn bán những đồ vật giả mạo, trừng trị việc  buôn bán lừa đảo và tăng giá hàng.  
  11. Aristoteles  • ­ Là người đầu tiên nêu lên thuật ngữ kinh tế  (Oikonomia) • ­ Bảo vệ chế độ chiếm hữu nô lệ, ca ngợi nền  kinh tế tự nhiên. • ­ Tích cực bảo vệ chế độ tư hữu tài sản và cho  rằng chỉ có chế độ sở hữu tư nhân tài sản mới  làm cho con người quan tâm tới đời sống cá nhân,  cảm thấy dễ chịu hơn, rộng rãi hơn và độ lượng  hơn đối với mọi người 
  12. Aristoteles  ­ Thương nghiệp ra thành ba loại: • + Trao đổi tự nhiên: H –H ( thương nghiệp trao đổi) • + Trao đổi thông qua tiền tệ: H­ T –H ( Thương nghiệp hàng hóa) • + Trao đổi mục đích làm giàu: T –H –T’ (Đại thương nghiệp) ­ Chia hoạt động kinh doanh thành hai loại: • Thứ nhất: kinh tế: nhằm mục đích là giá trị sử dụng.  • Thứ hai, sản xuất của cải. Mục đích của loại hoạt động kinh  doanh này là làm giàu.  • ­ Tìm thấy nguyên tắc ngang giá trong trao đổi: 10 cái giường = 1  cái nhà 
  13. 3. CÁC TƯ TƯỞNG KINH TẾ THỜI KỲ  CỔ ĐẠI Ở TRUNG QUỐC  • a. Phái khổng học • ­ Khổng tử, Mạnh tử  • b. Phái Pháp gia • ­ Thương Ưởng     
  14. a. Phái khổng học Khổng Tử ( 551 – 479TCN) Khổng Phu Tử    tên Khâu, hiệu Trọng Ni, người nước Lỗ.   
  15. KHỔNG TỬ  • ­ Ca ngợi chế độ công xã , lý tưởng hoá xã  hội cổ truyền, cố khôi phục lại quan hệ công  xã gia trưởng.  • ­ Không phê phán chế độ nô lệ.  • ­ Cố gắng giải quyết các mâu thuẫn giai cấp  bằng quan điểm trung dung. Cơ sở của sự  trung dung là chữ Đức. 
  16. KHỔNG TỬ  • ­ Chủ trương xây dựng một xã hội hoà bình,  mọi người đều đạt hạnh phúc chung. mọi  người sẽ lao động không phải vì lợi ích  riêng.  • ­  Khổng Tử vẫn phục vụ cho lợi ích của giai  cấp quý Tộc chủ nô, biện minh cho sự phân  chia xã hội ra nhiều giai cấp chính là do  thượng đế và thiên nhiên tạo ra.
  17. KHỔNG TỬ  • ­ Thừa nhận sự  làm giàu, tích luỹ của cải  nhưng phải tiến hành trong khuôn khổ của  trật tự xã hội.  • ­ Xem trọng yếu tố con người trong lao động  sản xuất.  • “Có dân ắt sẽ có ruộng đất và có của cải”. 
  18. MẠNH TỬ  •  ­ Muốn khôi phục lại chế độ sở hữu công xã về  ruộng đất, đứng về phía nông dân chống lại sự  chuyên quyền của nhà giàu.  • ­ Dân là hàng đầu, vua chỉ ở hạng thứ.  • ­ Nhà nứơc chỉ cần thu thuế thân là đủ. • ­ Nhà nước không can thiệp quá sâu vào đời sống  kinh tế, ủng hộ tự do buơn bán.
  19. MẠNH TỬ  • ­ Ủng hộ việc phân công lao động rộng rãi trong xã hội:  • + lao động trí óc và lao động chân tay  • + xã hội cần phải có 1 tầng lớp đặc biệt làm  công tác quản lý nhà nước và nghiên cứu khoa  học.  • + Nghề thủ công phải tách ra khỏi nghề nông, 
  20. b. Phái Pháp Gia  • ­ Đây là một trào lưu kinh tế gắn liền với giai  cấp chủ nô và nông dân giàu có.  • ­ Nghề nông là nghề  chính đáng, còn thương  nhân và thợ thủ công là nguy hiểm đối với sự  tồn tại của Nhà nước.  • ­ Đề cao vai trò của Nhà nước: xã hội bình yên  và hưng thịnh cần có một Nhà nước mạnh.  Coi sự yếu đuối của dân là nguồn gốc sức  mạnh của nhà nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2