intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lịch sử triết học (tt)

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

143
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lịch sử triết học trình bày về tư tưởng triết học của các nhà triết học cổ đại như Parmenides , Zenon, Anaxagore... cũng như các trường phái tiêu biểu của các học thuyết học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lịch sử triết học (tt)

  1. PARMENIDE (540-470 tr.CN) -Vấn đề trọng tâm: quan hệ giữa tồn tại và hư vô, tồn tại và tư duy, vận động và đứng im. - Khái niệm trung tâm: tồn tại 1. Thế giới như quả cầu đặc, trong đó mỗi vật chiếm một vị trí, cho nên không có vận động và không gian rỗng. 2. Tư duy và tồn tại là đồng nhất. Không có cái không- tồn- tại. Chỉ có cái tồn tại. Tồn tại có, hư vô không. 3. Do không có cái không-tồn tại, cho nên không có vận động, sinh thành, chuyển hóa. 1. Toàn vẹn, đồng nhất 3 đặc tính chống quan của tồn 2. Không sinh, không diệt điểm của tại Heraclite 3. Bất biến, bất phân
  2. ZENON (490-430 tr.CN) Bảo vệ quan điểm của Parmenide coi tồn tại là một thể đồng nhất và bất biến bằng phương pháp phản chứng với các “aporia” Aporia về SỰARISTOTE: PHÂN Qua các aporia của mình, Về aporia về ĐÔI Zenon có công Về Zenon muốn chứng minh: tính quan hệ đứng ĐƠN và ĐA góp phần xây tính đồng im là chân thực, vận động dựng PBC. bất nhất, là không chân thực. Aporia về Nhưng sai lầm của ông là duy biến Achille và con PBC mà HEGEL: ở chỗ: tuyệt đối hoá tính nhất rùa của Zenon góp phần Aporia về của đoạn trong quá trình đứt tồn xây dựng chỉ là HỮU HẠN tồn động liên tục. Không vận tại và VÔ HẠN theo nghĩa cũ, thấy sự tồn tại, sự vận tại tức nghệ thuật Aporia về động là một thể thống nhất MŨItranh luận. TÊN BAY giữa vận động và đứng im.
  3. Quá trình hình thành, phát triển của THHL cổ đại: 2.2. giai đoạn cực thịnh: 1. Thời kỳ rực rỡ nhất của triết học Hy lạp cổ đại cũng là thời kỳ rực rỡ của nền dân chủ Athene (dù là dân chủ hạn chế –kết thúc vào 404tr.CN) 2. Đặc điểm: tính hệ thống và tính bao quát. 3. Đại biểu nổi tiếng: Démocrite, Platon, Aristote
  4. Các trường phái và triết gia tiêu biểu: Trường Trường Trường phái Phái phái đa phái ngụy khuyển nho Cyrenè nguyên biện Démocriete Platon và và Nguyên tử luận duy Học thuyết vật Ý niệm Leucippe Socrate Aristote
  5. Trường phái đa nguyên đại biểu: Empedocle, Anaxagore Empedocle tồn tại luôn vận động (490-430tr.CN bản nguyên thế giới là 4 nhân tố: đất-nước-lửa-không khí. Nguồn gốc của vận động bắt nguồn từ sự tác động của hai mặt đối lập: tình yêu và hận thù. Tình yêu và hận thù là động lực của hợp nhất và tách biệt. Tình yêu là động lực của hợp nhất còn hận thù là động lực của tách biệt.( đây là sự thụt lùi so với Heraclite khi Heraclite coi nguồn gốc vận động là do xung đột giữa những mặt đối lập nội tại của sự vật)
  6. Anaxagore (~500-428tr.CN) Học thuyết mầm sống và Nous VỀ NGUỒN GỐC SỰ VẬT: 1. Thể hiện TGQ DV. sự vật sinh ra từ các bản nguyên nhất định, được gọi 2. Giống Parmenide khi coi tồn tại là “hạt giống”. Do mỗi loại thế giới là thể thống nhất, song sự vật có chất khác nhau khác Parmenide khi không cho cho nên chúng không có rằng đây là sự thống nhất tuyệt cùng một bản nguyên mà đối. trái lại, chúng có bản 3. Là bước thụt lùi so với Heraclite nguyên riêng, hạt giống riêng. VỀ NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG : Thế giới vận động trong tính thống nhất Quan điểm và trật tự vốn có là nhờ vào sự tồn duy vật tại của NOUS (trí tuệ, trí năng của thế giới)
  7. Nguyên tử luận duy vật của Leucippe và Democrite 1. Tiếp thu tư tưởng đa bản nguyên của Empedocle, song Leucippe:(500-440tr.CN)- ông cho rằng đó không phải là 4 người sáng lập ra thuyết nhân tố (đất, nước, lửa, không nguyên tử (atomisme): khí mà là các nguyên tử 2. Tán thành với Empedocle về sự tồn tại, song lại cho rằng cả cái không – tồn tại cũng tồn tại, đó là khoảng chân không. Democrite(460-370 Nghiên cứu nhiều lĩnh tr.CN)- Đại biểu lớn nhất vực. Bộ óc đầu tiên của của thuyết nguyên tử. Hy lạp cổ đại.
  8. Tư tưởng của Démocrite: Học thuyết về nguyên tử: phát triển tư tưởng của Thầy. Học thuyết về nguồn gốc vũ trụ: mọi quá trình hình thành hay hủy diệt đều do sự kết hợp và phân tán các nguyên tử. Về nguồn gốc sự sống và con người trái đất: bắt nguồn từ trái đất. Về tất yếu và ngẫu nhiên: khẳng định sự tồn tại cả tất yếu và ngẫu nhiên, đặc biệt là tát yếu. Về nhận thức luận: có 2 dạng nhận thức (NT mờ tối và NT chân lý) Về đạo đức và chính trị: thể hiện ý chí của g.c chủ nô dân chủ
  9. Trường phái biện thuyết (nguy biện)- bước chuyển từ triết học tự nhiên sang triết học đạo đức Đại biểu: Protagore(480-410), Gorgias(483-375), Về tư tưởng cơ bản: Socrate(469-399) 1. Biện thuyết (ngụy biện): nghĩa Hy lạp cổ là: Sophistiké = nghệ thuậttương luận, hùng biện. 1. Đề cao chủ nghĩa tranh đối 2. Coi2. Đề cao chủ thể con người. lập luận hơn trọng sự thuyết phục trong chân lý. những người Khai sáng cổ đại. 3. Là 3. Là những người đầu tiên làm nghề dạy học.
  10. Protagore (480-410 tr.CN)
  11. • II.Triết học Tây Âu thời Trungcổ. • 1. Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm chủ yếu • * Sự thống trị về tư tưởng – văn hóa của tôn giáo. • * Chủ nghĩa kinh viện: Phái Duy danh và Phái Duy thực. • 2. Một số đại biểu: • a.TÉCTULIÊNG:(150-222 ).“Người cha đầu tiên cuả giáo hội”. • b.ÔGUTXTANH:(354-430)-Giáo chủ,nhà văn,nhà triếthọc,là • c. Tômát Đacanh (1225-1274). • d) Đơnxcốt (1265-1308)Nhà Duy danh. • c. Rôgiê Bêcơn (1214-1294):đề xướng ra khoa học thực nghiệm thời kỳ mới. Gắn khoa học với Triết học, chống chủ nghĩa kinh nghiệm và Nhà thờ
  12. II.Triết học Tây Âu thời Trungcổ. CHỦ NGHIÃ KINH ViỆN-SCHOLA * Là đâỳ tớ cuả thần học * Là chủ nghiã “sáo mép” * Niềm tin cao hơn lý trí,niềm tin tôn giáo cao hơn tất cả. “Lý trí cuả thần-thần học-cao hơn lý trí cuả người-triết học”. CHỦ NGHIÃ KINH ViỆN DUY DANH DUY THỰC
  13. CHỦ NGHIÃ KINH ViỆN-(SCHOLA) • DUY DANH: Chỉ có sự • DUY THỰC: Khẳng vật “đơn nhất” cá biệt định:“Cáichung”, là có thực, “cái chung” • ”cái phổ biến”,các là có sau. “khaí niệm chung” • Pie Abơla (1079-1142) là có trước . • Đun Scốt (1265-1308). • Giăngxicốt • Nhà KHThực Nghiệm Ơrigennơ Rôgiê Bêcơn (1214-1294). (810-877) . Guyôm Ốccam • Tômát Đacanh (1225-1274) (1300- 1350)
  14. Triết học Tây Âu thời Trung cổ. CÁC NHÀ TRIẾT HỌC NỔI TiẾNG TỪ THẾ KỶ THỨ II-IV. • TÉCTULIÊNG:(150-222) “Người cha đầu tiên cuả giáo hội”. • Hạ thấp lý trí tâng bốc niềm tin: “Tôi tin bởi vì điều đó là vô lý”. “Sự sống lại cuả chuá Jêxu sau khi chết điều đó là tin tưởng bởi vì nó không thể có” • ÔGUTXTANH:(354-430)-Giáo chủ,nhà văn,nhà triếthọc,là “ trụ cột và sự khẳng định chân lý” cuả thiên chuá giáo trung cổ. • Học thuyết “tội lỗi đầu tiên”.“Con người là kẻ bộ hành trên trái đất” hướng về một đời sống vĩnh viễn • hạnh phúc ở thế giới bên kia .
  15. TÔMÁT ĐACANH (Thomas D´Aquin) 1225-1274 • Nhà thần học nhà triết học kinh viện nổi tiếng,triết học duy nhất chân chính cuả giáo hội thiên chuá giaó. • Triết học là “chân lý cuả lý trí”,thần học là “chân lý cuả niền tin tôn giaó”. • TGQ:Trời tạo ra giới tự nhiên từ hư vô. • Thượng đế là qui luật vĩnh cửu thống trị mọi cái,là nguyên nhân cuối cùng của TG. • Chuá tạo ra con người theo hình dáng của mình,tạo ra mọi thứ để phục vụ và trừng phạt con người. • Về nhận thức luận : Là nhà “duy thực” ôn hòa, • áp dụng học thuyết hình dạng cùa Arittốt. Về xã hội: Ca ngợi chế độ bất bình đẳng…
  16. * Đơnxcốt (1265-1308) Nhà Duy danh. • Rôgiê Bêcơn • (1214-1294):đề xướng ra khoa học thực nghiệm thời kỳ mới. Gắn khoa học với Triết học, chống chủ nghĩa kinh nghiệm và Nhà thờ
  17. III.Triết học thời Phục hưng và cận đại. • TRIẾT HỌC • TRIÊT HỌC PHỤC HƯNG. TÂY ÂUTHẾ KỶ TK. XV-XVI XVII-XVIII
  18. TRIẾT HỌC PHỤC HƯNG. (TK. XV-XVI) • ĐẶC ĐiỂM : Khoa học kỹ thuật và hàng haỉ phát triển. • Đấu tranh giai cấp gay gắt. Xuất hiện chủ nghiã nhân đạo-Humanus- “Tôi là con người,không có cái gì cuả con người là xa lạ đối với tôi” • CÁC NHÀ TRIẾT HỌC: • Nicôlai Kuzan (1401-1464). ”Con người như thượng đế- con người” • Nicôlai Côpécních (1473-1543).Thuyết “nhật tâm” ● Lêôna Đơvanhxi. ● Brunô (1548-1600). ●Galilêô Galilê (1564-1642). “Cái hích đầu tiên”
  19. TRIẾT HỌC TÂY ÂU CẬN ĐẠI THẾ KỶ XVII-XVIII • ĐẶC ĐiỂM: Diễn ra nhiều cuộc CM tư sản. • Khoa học tự nhiên tiếp tục phát triển . • CNDV liên hệ chặt chẽ với KHTN phát triển mạnh mẽ. • Thời kỳ phát triển rực rỡ của Triết học cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa,và khoa học kỹ thuật. • a CÁC NHÀ TRIẾT HỌC: • ANH - Phranxis Bêcơn (1561-1621). • PHÁP- Rơnê Đềcá tơ (1596-1650) • HÀ LAN - Bêkenít Xpinôza • ANH - Gióocgiơ Béccơli (1684-1753). Đavít Hium (1711- 1776) • • CHỦ NGHIÃ DUY VẬT PHÁP TK XVIII: Lamétri- Điđơrô- Hônbách- Rútxô.
  20. • 2. Thời cận đại Thế kỷ XVII-XVIII: • a. Phranxi Bêcơn (1561-1626) đặt nền móng cho Chủ nghĩa Duy vật siêu hình thế kỷ XVII-XVIII ở Tây Âu. Có nhiều đóng góp về nhận thức luận và phương pháp nghiên cứu khoa học. • b. Tômát Hốpxơ (1588-1679)* Thế giới quan: Nhà Duy vật siêu hình.* Nhận thức luận: là nhà duy danh.* Chính trị – xã hội: có nhiều tư tưởng tiến bộ. • c. Rônê Đêcáctơ (1596-1654)* Thế giới quan: Nhị nguyên.* Nhận thức luận: sáng lập ra chủ nghĩa Duy Lý. “Tôi suy nghĩ vậy là tôi tồn tại”. • d. Xpinôda (1632-1677)* Thế giới quan: Duy vật, vô thần.* Nhận thức luận: Chủ nghĩa Duy lý.Đưa ra quan niệm về “Thực thể” và “Thuộc tính”.* Quan điểm về chính trị – đạo đức: coi con ngươì là một bộ phận của tự nhiên (Chủ nghĩa tự nhiên). Coi các quy luật của “quyết định luận” cơ giới là đặc trưng tất yếu của mọi hoạt động của con người.* Nêu quan điểm biện chứng giữa tất yếu và tự do.Con người đạo đức là “con người tự do”. Chỉ trở thành con người tự do khi được chỉ đạo bởi lý trí.Tư duy chống giáo quyền thể hiện ở chỗ coi vai trò chính trụ của nhà thờ khi nhà thờ liên minh với chính quyền chuyên chế • đ. Giôn Lốccơ (1632-1704): chủ nghĩa duy vật không triệt để.* Tiếp tục kinh nghiệm luận Duy vật cổ Bêcơn.* Phủ nhận học thuyết “các tư tưởng bẩm sinh của Đềcáctơ, đưa ra nguyên lý* Toàn bộ đời sống tâm lý của con người đều do kinh nghiệm đều phụ thuộc vào hoàn cảnh.* Sự vật có “đặc tính có trước” và “đặc tính có sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2