intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật đất đai: Bài 4 - ThS. Đỗ Xuân Trọng

Chia sẻ: Việt Cường Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

58
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Luật đất đai - Bài 4: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất" giúp người học nắm được các nội dung cơ bản về địa vị pháp lý người sử dụng đất; khái niệm địa vị pháp lý người sử dụng đất; quyền chung và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; quyền về chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật đất đai: Bài 4 - ThS. Đỗ Xuân Trọng

  1. LUẬT ĐẤT ĐAI Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng 1 v1.0014108225
  2. BÀI 4 ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng 2 v1.0014108225
  3. TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo) Nếu các bạn là luật sư trong trong tình huống trên, các bạn sẽ tư vấn cho ông An như thế nào để huy động tiền chuyển ngược lại Hoa Kỳ trong khoảng thời gian một năm? 3 v1.0014108225
  4. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Nắm được các nội dung cơ bản về địa vị pháp lý người sử dụng đất. • Khái niệm địa vị pháp lý người sử dụng đất. • Quyền chung và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất. • Quyền về chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất. 4 v1.0014108225
  5. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến các môn Luật Dân sự, Luật Hành chính và Luật Quốc tịch. 5 v1.0014108225
  6. HƯỚNG DẪN HỌC • Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho môn học bao gồm: Giáo trình, văn bản pháp luật đất đai. • Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài. • Ôn lại kiến thức cơ bản của môn học Luật Dân sự; kiến thức đã nghiên cứu ở các bài học trước. • Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu từng bài. Hình 1.1: Minh họa 6 v1.0014108225
  7. CẤU TRÚC NỘI DUNG 4.1 Khái niệm địa vị pháp lý của người sử dụng đất, người sử dụng đất 4.2 Những đảm bảo cho người sử dụng đất 4.3 Những nguyên tắc sử dụng đất 4.4 Thời hạn sử dụng đất 4.5 Quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 4.6 Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất 7 v1.0014108225
  8. 4.1. KHÁI NIỆM ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, KHÁI NIỆM NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT 4.1.1. Khái niệm địa vị 4.1.2. Khái niệm người pháp lý sử dụng đất 8 v1.0014108225
  9. 4.1.1. KHÁI NIỆM ĐỊA VỊ PHÁP LÝ • Dưới góc độ thứ nhất: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất là toàn bộ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động sử dụng đất được Nhà nước quy định cho người sử dụng đất. • Dưới góc độ thứ hai: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất bao gồm những quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm của người sử dụng đất phát sinh trong quá trình sử dụng đất trên cơ sở các quy định của pháp luật hoặc từ những hành vi do họ thực hiện mà pháp luật không cấm nhằm bảo đảm lợi ích của Nhà nước, của xã hội và của người sử dụng đất. • Địa vị pháp lý của chủ thể sử dụng đất là tổng hợp các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm mà Nhà nước quy định cho các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật Đất đai và những quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm mà họ tạo ra và lựa chọn trong quá trình sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật. Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm đó được bảo đảm thực thi bởi các thiết chế của Nhà nước. 9 v1.0014108225
  10. 4.1.2. KHÁI NIỆM NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT • Căn cứ vào tiêu chí pháp lý: Dựa trên cơ sở pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất khi được Nhà nước chuyển giao quyền sử dụng đất hoặc thừa nhận các quan hệ sử dụng đất hợp pháp  Chủ thể được Nhà nước giao đất (Điều 54, 55);  Chủ thể được Nhà nước cho thuê đất (Điều 56);  Chủ thể được Nhà nước cho phép thực hiện chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp;  Chủ thể được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất. • Căn cứ vào tiêu chí thực tế sử dụng đất: Người sử dụng đất là người đang sử dụng đất trên thực tế bao gồm 7 nhóm chủ thể sử dụng đất theo Điều 5 Luật Đất đai 2013. • Khái niệm người sử dụng đất: Người sử dụng đất là các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình… được Nhà nước cho phép sử dụng đất bằng một trong các hình thức giao đất, cho thuê đất, cho phép nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; có quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định trong thời hạn sử dụng đất. 10 v1.0014108225
  11. 4.2. NHỮNG ĐẢM BẢO CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (ĐIỀU 26) • Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất. • Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. • Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật. • Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm. • Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 11 v1.0014108225
  12. 4.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ĐẤT Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất Tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật liên quan 12 v1.0014108225
  13. 4.4. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT • Đất sử dụng ổn định lâu dài – Điều 125. • Đất sử dụng có thời hạn – Điều 126. • Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất – Điều 127. • Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất – Điều 128. 13 v1.0014108225
  14. 4.5. QUY ĐỊNH CHUNG VÀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT 4.5.1. Khái niệm quyền 4.5.2. Quyền và nghĩa và nghĩa vụ của người vụ chung của người sử sử dụng đất dụng đất 14 v1.0014108225
  15. 4.5.1. KHÁI NIỆM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT • Quyền của người sử dụng đất là khả năng mà pháp luật cho phép người sử dụng đất được thực hiện những hành vi nhất định trong quá trình sử dụng đất được thực hiện những hành vi nhất định trong quá trình sử dụng đất nhằm sử dụng đất đúng mục đích, hợp lý, tiết kiệm và đạt hiệu quả kinh tế cao. • Nghĩa vụ của người sử dụng đất là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc người sử dụng đất phải tiến hành trong quá trình sử dụng đất nhằm không làm tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của các chủ thể sử dụng đất khác. 15 v1.0014108225
  16. 4.5.2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT a. Quyền chung của người sử dụng đất • Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. • Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. • Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp. • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình. • Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này. • Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. 16 v1.0014108225
  17. 4.5.2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo) b. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan. • Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. • Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. • Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. • Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan. • Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất. • Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng. 17 v1.0014108225
  18. 4.6. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUYỀN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT 4.6.1. Một số nguyên tắc 4.6.2. Thời điểm được chung thực hiện quyền thực hiện các quyền về chuyển quyền sử dụng chuyển quyền sử dụng đất đất Các quyền chuyển 4.6.3. Điều kiện thực hiện QSDD 4.6.4. Quyền riêng - các quyền về chuyển Quyền về chuyển quyền quyền sử dụng đất sử dụng đất 18 v1.0014108225
  19. 4.6.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG THỰC HIỆN QUYỀN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo) Thứ nhất, nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau: • Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế. • Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. • Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất. 19 v1.0014108225
  20. 4.6.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG THỰC HIỆN QUYỀN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo) Thứ hai, việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:  Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản như trường hợp sau;  Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;  Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;  Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã 20 v1.0014108225
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2