intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam: Chương 11 - Nguyễn Minh Nhật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:31

30
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam: Chương 11 Tòa án nhân dân, cung cấp cho người học những kiến thức như: Vị trí, tính chất Tòa án nhân dân; Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động xét xử của Tòa án nhân dân; Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân các cấp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam: Chương 11 - Nguyễn Minh Nhật

  1. CHƯƠNG 11: TÒA ÁN NHÂN DÂN
  2. NỘI DUNG 11.1. Vị trí, tính chất Tòa án nhân dân 11.2. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động xét xử của  Tòa án nhân dân 11.3.  Cơ  cấu  tổ  chức  và  nhiệm  vụ,  quyền  hạn  của  Tòa án nhân dân các cấp 2
  3. 11.1. Vị trí, tính chất của Tòa án nhân  dân Tòa án  nhân dân  Tòa án nhân dân là cơ quan  xét xử  của nước Cộng hoà xã  hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. (K1 Đ102  Hiến pháp 2013, K1 Đ2 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014)
  4. 11.1. Vị trí, tính chất pháp lý của Tòa án nhân dân  Tòa án nhân dân  Tòa án nhân dân tối cao  Các Tòa án khác do luật định
  5. Tổ chức của Tòa án nhân dân Các cấp Tòa án Cấp xét xử TAND tối cao Xét xử sơ thẩm và xét xử phúc TAND cấp cao thẩm TAND tỉnh, TP trực thuộc  trung ương. TAND huyện, quận, TX, TP  thuộc tỉnh và tương đương Tòa án quân sự  
  6. 11.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân Tòa án nhân dân có nhiệm vụ  bảo vệ công lý, bảo vệ quyền  con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ XHCN, bảo vệ lợi  ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá  nhân.  Ban hành thông tư  Giáo dục công dân 
  7. 11.3. Các nguyên tắc tổ chức của  TAND 11.3.1.  Tổ  chức  độc  lập  theo  thẩm  quyền  xét  xử Tòa án nhân dân tối cao Chánh án TANDTC Phó  CATANDTC Đ104 Luật  TCTAND 2014 Do QH bầu  Do Chủ tịch  nước bổ nhiệm   Cơ quan xét xử cao nhất  Giám  đốc  việc  xét  xử  các Tòa án khác
  8. 11.3. Các nguyên tắc tổ chức của  TAND 11.3.1.  Tổ  chức  độc  lập  theo  thẩm  quyền  xét  xử Tòa án nhân dân cấp cao Chánh án TANDCC, Phó CATANDCC Đ35 Luật  TCTAND 2014 Do Chánh án TANDTC bổ nhiệm   Phúc thẩm  vụ việc  bản án, quyết định sơ thẩm của TAND tỉnh, TP  trung  ương thuộc  phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ chưa có hiệu  lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.  Giám  đốc  thẩm,  tái  thẩm  bản  án,  quyết  định  đã  có  hiệu  lực  pháp  luật  của  TAND  tỉnh,  TP  trung  ương  thuộc  phạm  vi  lãnh  thổ  bị  kháng nghị. 
  9. 11.3. Các nguyên tắc tổ chức của  TAND 11.3.1.  Tổ  chức  độc  lập  theo  thẩm  quyền  xét  xử TAND  tỉnh,  TP  thuộc  Chánh án TAND tỉnh, Phó CATAND tỉnh TƯ Đ37 Luật  TCTAND 2014 Do Chánh án TANDTC bổ nhiệm   Sơ thẩm vụ việc theo quy định của pháp luật.  Phúc thẩm vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của TAND huyện, quận, thị xã, thành  phố thuộc tỉnh và tương đương chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo  quy định của pháp luật
  10. 11.3. Các nguyên tắc tổ chức của  TAND 11.3.1.  Tổ  chức  độc  lập  theo  thẩm  quyền  xét  xử TAND  huyện,  quận,  Chánh  án,  Phó  CATAND  huyện,  quận,  TX, TP thuộc tỉnh thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đ44 Luật  TCTAND 2014 Do Chánh án TANDTC bổ nhiệm   Sơ thẩm vụ việc theo quy định của pháp luật.  Giải  quyết  việc  khác  theo  quy  định  của  pháp  luật.
  11. 11.3. Các nguyên tắc tổ chức của  TAND 11.3.2. Bổ nhiệm thẩm phán, bầu cử hội thẩm  Chủ  tịch  nước  bổ  Thẩm phán nhiệm Hội  đồng  nhân  dân  Hội thẩm nhân dân  cùng cấp bầu 
  12. 11.4. Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động xét xử của Tòa  án Xét xử sơ thẩm vụ án có sự tham gia của hội thẩm Thẩm phán, hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật Tòa án xét xử công bằng công khai Xét xử theo tập thể và quyết định theo đa số Bảo đảm tranh tụng trong xét xử Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm và phúc thẩm Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, quyền lợi nghĩa vụ của đương  sự Bảo đảm quyền bình đẳng của mọi người trước Tòa án. 
  13. 11.5. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án các  cấ p 11.5.1.  Cơ  cấu  tổ  chức  và  nhiệm  vụ,  quyền  hạn  của  TANDTC Nhiệm vụ, quyền hạn TANDTC (Đ20 Luật tổ chức TAND 2014) ­  Cơ  quan  xét  xử  cao  nhất  có  quyền  giám  đốc  thẩm,  tái  thẩm  bản  án,  quyết định của các Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy  định của luật tố tụng. ­ Giám đốc việc xét xử của các Tòa án khác  ­ Tổng kết thực tiễn xét xử của các Tòa án ­ Đào tạo; bồi dưỡng Thẩm phán, Hội thẩm, các chức danh khác của Tòa  án. ­ Quản lý các Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự về tổ chức theo quy định ­ Trình Quốc hội dự án luật, dự thảo nghị quyết; trình  Ủy ban thường vụ  Quốc hội dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết theo quy định của luật.
  14. 11.5. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án các  cấ p 11.5.1.  Cơ  cấu  tổ  chức  và  nhiệm  vụ,  quyền  hạn  của  TANDTC Cơ cấu tổ chức TANDTC (Đ21 Luật tổ chức TAND 2014) Hội  đồng  thẩm  phán  TANDTC Bộ máy giúp việc  Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
  15.  Hội đồng thẩm phán TANDTC Thành viên HĐTP TANDTC 13­17 người (Đ22 LTCTAND 2014)  Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Các thẩm phán Tòa án nhân TC 1. Nguyễn Hòa Bình. 11. Lương Ngọc Trâm Các Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao 12. Lê Văn Minh 2. Bùi Ngọc Hòa (Phó Chánh án thường trực) 13. Chu Xuân Minh 3. Nguyễn Sơn 14. Đặng Xuân Đào 4. Nguyễn Văn Thuân 15. Trần Văn Cò 5. Tống Anh Hào 16. Đào Thị Xuân Lan 6. Nguyễn Thúy Hiền 17. Nguyễn Thị Hoàng Anh 7. Lê Hồng Quang 8. Nguyễn Trí Tuệ 9. Nguyễn Văn Hạnh (Chánh án TA Quân sự TƯ) 10. Nguyễn Văn Du 
  16. Phó Chánh án Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Tòa án nhân dân tối cao Nguyễn Trí Tuệ Nguyễn Văn Du
  17. Nhiệm vụ Hội đồng thẩm phán TANDTC - Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng; - Ban hành nghị quyết hướng dẫn các Tòa án áp dụng thống nhất pháp luật; - Tổng kết phát triển án lệ -Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án TANDTC về công tác  của TAND để trình QH , UBTVQH, CTN. ­Tham gia ý kiến đối với dự án luật, dự thảo nghị quyết để trình QH, dự án  pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để trình UBTVQH. -Thảo luận, cho ý kiến đối với dự thảo văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chánh án TANDTC  và  dự  thảo  văn  bản  pháp  luật  giữa TANDTC với cơ quan có liên quan theo quy định của Luật ban hành
  18. Phiên họp Hội đồng thẩm phán TANDTC Có  ít  nhất  2/3  tổng  Quyết  định  của  HĐTPTANDTC  phải  được  số  thành  viên  tham  quá  nửa  tổng  số  thành  viên  biểu  quyết  tán  gia thành Viện trưởng VKSNDTC,  Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách nhiệm dự phiên họp của HĐTPTANDTC cao khi thảo luận, thông qua nghị quyết của HĐTPTANDTC.
  19. Việc tổ chức xét xử của HĐTPTANDTC Giám  đốc  thẩm,  HĐ  xét  xử  gồm  05  Thẩm  tái thẩm  phán  hoặc  toàn  thể  TPTANDTC. Quyết  định  giám  đốc  thẩm,  tái  thẩm  của  HĐ  TPTANDTC  là  quyết  định  cao  nhất,  không  bị  kháng nghị.
  20.  Bộ máy giúp việc TNDTC   Bộ máy giúp việc của TANDTC gồm các vụ và các đơn vị tương đương. CATANDTC  trình UBTVQH  phê chuẩn tổ chức bộ máy; nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong bộ máy giúp việc. Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao Vụ Tổ chức - Cán bộ Cục Kế hoạch - Tài chính Vụ Tổng hợp Vụ Giám đốc kiểm tra I Vụ Hợp tác quốc tế Vụ Giám đốc kiểm tra II Vụ Thi đua - Khen thưởng Vụ Giám đốc kiểm tra III Vụ Công tác phía Nam Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học Báo Công lý Ban Thanh tra Tạp chí Tòa án nhân dân
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2