intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Tài chính: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

65
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Bài giảng Luật Tài chính - Bài 5: Pháp luật thuế tiêu dùng" được biên soạn gồm các nội dung pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu; pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt; pháp luật về thuế tài nguyên; pháp luật về thuế bảo vệ môi trường; pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Tài chính: Bài 5 - ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

  1. LUẬT TÀI CHÍNH Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung 11 v1.0015107228
  2. BÀI 5 PHÁP LUẬT THUẾ TIÊU DÙNG Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung v1.0015107228 2
  3. MỤC TIÊU BÀI HỌC • Liệt kê được đối tượng chịu thuế của các loại thuế tiêu dùng. • Xác định được người nộp thuế trong các loại thuế tiêu dùng. • Xác định, phân tích được căn cứ và phương pháp tính các loại thuế tiêu dùng. v1.0015107228 3
  4. CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ Để học được môn này, sinh viên phải học xong môn học Luật Thương mại. v1.0015107228 4
  5. HƯỚNG DẪN HỌC • Đọc tài liệu tham khảo. • Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về những vấn đề chưa hiểu rõ. • Trả lời các câu hỏi của bài học. • Đọc và tìm hiểu thêm các quy định của pháp luật hiện hành về các loại thuế tiêu dùng. • Các loại văn bản pháp luật:  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008;  Luật thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014;  Luật thuế tài nguyên 2009;  Luật thuế bảo vệ môi trường 2010;  Luật thuế giá trị gia tăng 2008;  Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2013;  Luật về thuế sửa đổi 2014. v1.0015107228 5
  6. CẤU TRÚC NỘI DUNG 5.1 Pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu 5.2 Pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt 5.3 Pháp luật về thuế tài nguyên 5.4 Pháp luật về thuế bảo vệ môi trường 5.5 Pháp luật về thuế giá trị gia tăng v1.0015107228 6
  7. 5.1. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 5.1.1. Đối tượng chịu thuế 5.1.2. Người nộp thuế 5.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế v1.0015107228 7
  8. 5.1.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Là hàng hóa thỏa mãn các điều kiện sau: Được xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; hoặc được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. Không thuộc các trường hợp sau: 1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam; 2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại; 3. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác; 4. Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu. v1.0015107228 8
  9. 5.1.2. NGƯỜI NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân. Người nộp thuế là Có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế. v1.0015107228 9
  10. 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Số lượng hàng Căn cứ tính thuế (Đối với mặt hàng áp dụng Giá tính thuế thuế theo tỉ lệ phần trăm) Thuế suất theo tỉ lệ phần trăm (%) Số lượng hàng hóa Căn cứ tính thuế (Đối với mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối) Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. v1.0015107228 10
  11. 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) Số lượng • Là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan. • Đối với hàng hoá xuất khẩu: là giá bán tại cửa khẩu xuất. Giá tính thuế • Đối với hàng hóa nhập khẩu: là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. • Đối với hàng hoá xuất khẩu: Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu. Thuế suất tỉ lệ • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. • Là thuế được ấn định bằng số tiền nhất định tính trên Thuế tuyệt đối một đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. v1.0015107228 11
  12. 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) Phương pháp tính thuế (Trong trường Giá Thuế Thuế xuất Số tính suất hợp mặt hàng khẩu/nhập khẩu lượng thuế tỉ lệ áp dụng thuế tỉ lệ) Phương pháp tính thuế Thuế (Trong trường Thuế xuất Số suất khẩu/nhập khẩu lượng hợp mặt hàng tuyệt đối áp dụng thuế tuyệt đối) v1.0015107228 12
  13. 5.1.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) Ví dụ: • Giá của 01 lít xăng A92 tại cửa khẩu nhập đầu tiên là: 15.000 VNĐ; • Thuế suất áp dụng với xăng nhập khẩu là 10%. Theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2005, số thuế nhập khẩu được xác định cho 01 lít xăng nhập khẩu vào Việt Nam như sau: Thuế nhập khẩu 15.000 1.500 1 10% 01 lít xăng VNĐ VNĐ v1.0015107228 13
  14. 5.2. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 5.2.1. Đối tượng chịu thuế 5.2.2. Người nộp thuế 5.2.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế v1.0015107228 14
  15. 5.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ Hàng hóa Dịch vụ Thuốc lá Kinh doanh vũ trường Rượu; bia Kinh doanh massage, karaoke Xe ô tô dưới 24 chỗ Kinh doanh ca-si-nô; trò chơi Xe mô tô 2, 3 bánh > 125cm3 điện tử có thưởng Tàu bay, du thuyền Kinh doanh đặt cược Xăng các loại Kinh doanh gôn (golf) Điều hòa nhiệt < 90.000 BTU Kinh doanh xổ số Bài lá Vàng mã, hàng mã v1.0015107228 15
  16. 5.2.1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ (tiếp theo) Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau: Hàng hóa sản xuất, gia công để xuất khẩu. Hàng hóa nhập khẩu • Hàng viện trợ; quà tặng; • Hàng quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩu; • Hàng tạm nhập, tái xuất khẩu và tạm xuất, tái nhập khẩu; • Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài… Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch. Xe ô tô chuyên dùng; xe ô tô chạy trong khu vui chơi… không đăng kí lưu hành và không tham gia giao thông. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài, nội địa vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. v1.0015107228 16
  17. 5.2.2. NGƯỜI NỘP THUẾ Tổ chức, cá nhân. Người nộp thuế tiêu thụ Sản xuất, nhập khẩu. đặc biệt Hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế. v1.0015107228 17
  18. 5.2.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ • Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Căn cứ tính thuế • Thuế suất Giá tính thuế Thuế suất Phương pháp Thuế tiêu thụ (Điều 6 Luật (Điều 7 Luật tính thuế đặc biệt thuế tiêu thụ thuế tiêu thụ đặc biệt 2008) đặc biệt 2008) v1.0015107228 18
  19. 5.2.3. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ (tiếp theo) • Giả sử:  Giá của 01 lít xăng A92 tại cửa khẩu nhập đầu tiên là: 15.000 VNĐ;  Thuế suất áp dụng với xăng nhập khẩu là: 10%;  Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng là: 10%. • Theo quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013, số thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định cho 01 lít xăng tại Việt Nam như sau: Thuế tiêu thụ 15.000 + 1.500 10% 1.650 VNĐ đặc biệt v1.0015107228 19
  20. 5.3. PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN 5.3.1. Đối tượng chịu thuế 5.3.2. Người nộp thuế 5.3.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế v1.0015107228 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2