intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật Thuế bảo vệ môi trường - Vũ Đức Hiển

Chia sẻ: Kệ Tui | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:46

215
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng này trình bày những nội dung cơ bản trong Luật Thuế bảo vệ môi trường như: Đối tượng chịu thuế điều, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, phương pháp tính thuế, căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế điều, khai thuế - nộp thuế. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật Thuế bảo vệ môi trường - Vũ Đức Hiển

  1. Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh Phòng Tuyên truyền Hỗ trợ Người nộp thuế Tổng hợp & trình bày: Vũ Đức Hiển Tại TP.HCM ngày 12/02/2014
  2. Cơ sở pháp lý 1) Luật Thuế BVMT số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 2) Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14/07/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về biểu thuế BVMT 3) Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của CP 4) Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế BVMT (HL 01/01/2012) 5) Nghị định 69/2012/NĐ-CP ngày 14/09/2012 của BTC sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế BVMT 6) Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/09/2012 sửa đổi Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luậ thuế BVMT (HL 15/11/2012) 7) Thông tư 07/2012/TT-BTNMT ngày 04/07/2012 của Bộ TNMT quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường 8) Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của BTC hướng dẫn một số điều của Luật quản lý thuế. 2
  3. Nội dung Điều 1. Đối tượng chịu thuế Điều 2. Đối tượng không chịu thuế Điều 3. Người nộp thuế Điều 4. Phương pháp tính thuế Điều 5. Căn cứ tính thuế Điều 6. Thời điểm tính thuế Điều 7. Khai thuế, nộp thuế. 3
  4. Điều 1. Đối tượng chịu thuế 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: 1.1. Xăng, trừ etanol; 1.4. Dầu hỏa; 1.7. Mỡ nhờn. 1.2. Nhiên liệu bay; 1.5. Dầu mazut; 1.3. Dầu diezel; 1.6. Dầu nhờn; Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọ chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sin học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...). Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tín thu thuế BVMT đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch. 2. Than đá bao gồm: 2.1. Than nâu; 2.3. Than mỡ; 2.2. Than an-tra-xít (antraxit); 2.4. Than đá khác. 3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tần ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bá dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạn nhập khẩu. 4
  5. Điều 1. Đối tượng chịu thuế 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: 1.1. Xăng, trừ etanol; 1.4. Dầu hỏa; 1.7. Mỡ nhờn. 1.2. Nhiên liệu bay; 1.5. Dầu mazut; 1.3. Dầu diezel; 1.6. Dầu nhờn; Xăng, dầu, mỡ nhờn quy định tại khoản này là các loại xăng, dầu, mỡ nhờn (sau đây gọ chung là xăng dầu) gốc hoá thạch xuất bán tại Việt Nam, không bao gồm chế phẩm sin học (như etanol, dầu thực phẩm, mỡ động vật...). Đối với nhiên liệu hỗn hợp chứa nhiên liệu sinh học và xăng dầu gốc hoá thạch thì chỉ tín thu thuế BVMT đối với phần xăng dầu gốc hoá thạch. 2. Than đá bao gồm: 2.1. Than nâu; 2.3. Than mỡ; 2.2. Than an-tra-xít (antraxit); 2.4. Than đá khác. 3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tần ô dôn dùng làm môi chất lạnh sử dụng trong thiết bị làm lạnh và trong công nghiệp bá dẫn, được sản xuất trong nước, nhập khẩu riêng hoặc chứa trong các thiết bị điện lạn nhập khẩu. 5
  6. Điều 1. Đối tượng chịu thuế Trước ngày 15/11/2012 Từ ngày 15/11/2012 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (tú nhựa xốp) là loại túi, bao bì nhựa mỏng nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có àm từ màng nhựa đơn HDPE (high hình dạng túi (có miệng túi, có đáy density polyethylene resin), LDPE (Low túi, có thành túi và có thể đựng sản density polyethylen) hoặc LLDPE phẩm trong đó) được làm từ màng (Linear low density polyethylen resin), nhựa đơn HDPE (high density trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hoá và túi polyethylene resin), LDPE (Low density ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low môi trường theo quy định của pháp luật density polyethylen resin), trừ bao b về BVMT và hướng dẫn của Bộ Tài đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông nguyên và Môi trường. đáp ứng tiêu chí thân thiện với mô trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tú ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 6
  7. Điều 8. Tiêu chí túi ni lông thân thiện với môi trường Túi ni lông thân thiện với môi trường phải đáp ứng các tiêu chí sau đây: 1. Túi ni lông có một trong hai đặc tính kỹ thuật sau: a) Có độ dày một lớp màng lớn hơn 30 µm (micrômét), kích thước nhỏ nhấ ớn hơn 20 cm (xăngtimét) và tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu túi ni lông phả có kế hoạch thu hồi, tái chế; b) Có khả năng phân hủy sinh học tối thiểu 60% trong thời gian không quá ha (02) năm. 2. Túi ni lông có hàm lượng tối đa cho phép của các kim loại nặng quy địn như sau: Asen (As): 12 mg/kg; Cadimi (Cd): 2 mg/kg; Chì (Pb): 70 mg/kg; Đồn (Cu): 50 mg/kg; Kẽm (Zn): 200 mg/kg; Thủy ngân (Hg): 1 mg/kg; Niken (Ni): 3 mg/kg. 3. Túi ni lông được sản xuất tại hộ gia đình, tại cơ sở sản xuất tuân thủ đầy đ các quy định của pháp luật về BVMT. (TT 07/2012/TT-BTNMT ngày 04/7/2012 của Bộ TNMT quy định tiêu chí, trìn ự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường – Hiệu lực 20/8/2012)7
  8. Thế nào là bao bì đóng gói sẵn hàng hoá ? Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá (kể cả có hình dạng túi và không có hình dạn úi) tại khoản này được quy định cụ thể như sau: - Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá nhập khẩu. - Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự SX hoặc NK để đóng gó sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó SX, gia công ra hoặc mua sả phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. - Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người S hoặc người NK để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đ SX, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. Lưu ý: Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa quy định tại điểm này không bao gồm úi đựng hàng hóa khi bán hàng (Thủ tục hồ sơ đối với bao bì đóng gói sẵn hàng hóa không chịu thuế BVM rong các trường hợp trên thực hiện theo hướng dẫn của BTC tại Điều 1 Thông t số 159/2012/TT-BTC) 8
  9. Thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông phế phẩm Căn cứ khoản 4 Điều 1 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 củ ộ Tài Chính hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường: “Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa xốp) là loại túi, bao bì nhựa mỏng làm ừ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low densit olyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gó ẵn hàng hoá và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy địn ủa pháp luật về bảo vệ môi trường và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Mô ường.” Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty sản xuất túi nhựa xuất khẩu, the uy trình sản xuất như trình bày Công ty sẽ có phế phẩm nhập kho thì khi thanh l àng phế phẩm này cho bên mua trong nước nếu mặt hàng phế phẩm dạng tú ao bì làm từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE hoặc LLDPE thì thuộc đối tượn hịu thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp mặt hàng phế phẩm không phải dạn i, bao bì làm từ màng nhựa đơn HDPE, LDPE hoặc LLDPE thì không thuộc đố ượng chịu thuế bảo vệ môi trường. (CV 4917/CT-TTHT ngày 27/06/2012 của CT TPHCM 9
  10. Thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông phế phẩm Tại Điều 1 Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/09/2012 của BTC: Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (c iệng túi, có đáy túi, có thành túi và có thể đựng sản phẩm trong đó) được làm từ màng nhự ơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDP inear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứn êu chí thân thiện với môi trường kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứn hận túi ni lông thân thiện với môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường”. Căn cứ các quy định trên, đối với các phế phẩm, phế liệu từ khâu sản xuấ úi ni lông, màng ni lông của DN sản xuất bán ra trực tiếp (hoặc bán ra qu hâu trung gian thu mua phế liệu) cho DN khác làm nguyên liệu đầu vào nế hông phải là túi ni lông, bao bì nhựa quy định tại Điều 1 Thông tư s 59/2012/TT-BTC của BTC nêu trên thì không thuộc đối tượng chịu thu VMT…. Tuy nhiên, để tránh trường hợp các tổ chức, cá nhận thực hiện bán túi n ng thuộc diện chịu thuế nhưng lại khai là phế phẩm”, đề nghị CT chỉ đạo các CC ưu ý, có biện pháp quản lý phù hợp. (CV 4394/TCT-CS ngày 10/12/2012 của TCT gửi CT Hà Nộ 10
  11. Thuế BVMT đối với màng đơn đóng cuộn không làm thành túi - Tại khoản 3, Điều 2, Luật thuế BVMT giải thích từ ngữ. "Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơ olyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp". - Tại Nghị định số 69/2012/NĐ-CP ngày 14/9/2012 của CP SĐBS Khoản 3, Điề Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011 của CP (hiệu lực 15/11/2012) "Đối với túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) quy định tại Khoản 4, Điều ủa Luật Thuế BVMT là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, c áy túi, có thành túi và có thể đựng được sản phẩm trong đó) được làm từ màn hựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen oặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sẵn hàn oá và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường theo quy định của B ài nguyên và môi trường". Căn cứ quy định nêu trên, từ ngày Nghị định số 69/2012/NĐ-CP của Chín hủ có hiệu lực thi hành, nếu Công ty TNHH đầu tư Vinh Khanh chuyên sản xuấ ác loại màng co PE làm từ hạt nhựa LDPE, LLDPE màng đơn đóng cuộ hông làm thành túi thì không thuộc đối tượng phải chịu thuế BVMT. (CV3486/TCT-CS ngày 04/10/2012 của TCT gửi CT TPHCM 11
  12. Điều 1. Đối tượng chịu thuế . Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng. . Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng. . Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng. . Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng. Chi tiết các loại thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng, thuốc trừ mối thuộ loại hạn chế sử dụng, thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng được xác định theo quy định tạ Nghị quyết số 1269/2011/NQ-UBTVQH12 ngày 14/7/2011 của UBTVQH về biể thuế BVMT. 12
  13. PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14/7/2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Biểu thuế BVMT) Tên hoạt chất - nguyên liệu Tên thương phẩm Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng 1 Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30% PMC 90 bột 2 Na2SiF6 80% + ZnCl2 20% PMs 100 bột I Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng 1 Methylene bis thiocyanate 5% + Quaernary ammonium Celbrite MT 30EC compounds 25% 2 Methylene bis thiocyanate 10% +2- (thiocyanomethylthio) Celbrite TC 20L benzothiazole 10% 3 Sodium Tetraborate decahydrate 54% + Boric acid 36% Celbor 90SP 4 CuSO4 50% + K2 Cr2 O7 50% XM5 100 bột 5 ZnSO4 . 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia LN5 90 bột 13
  14. PHỤ LỤC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14/7/2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về Biểu thuế BVMT) Tên hoạt chất - nguyên liệu Tên thương phẩm II Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng 1 Aluminium Phosphide Alumifos 56% Tablet Celphos 56% tablets Gastoxin 56.8 GE Fumitoxin 55% tablets Phostoxin 56% viên tròn, viên dẹt Quickphos 56% 2 Magnesium Phosphide Magtoxin 66 tablets, pellet 3 Methyl Bromide Bromine – Gas 98%, 100% Dowfome 98% 14
  15. Điều 2. Đối tượng không chịu thuế . Hàng hóa không quy định tại Điều 1 . Hàng hóa quy định tại Điều 1 không chịu thuế BVMT trong cá rường hợp sau: 2.1. Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhậ hẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩ iên giới, gồm cả trường hợp đã đưa vào kho ngoại quan) nhưng không làm hủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việ Nam. 2.2. Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặ iữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nướ goài uỷ quyền theo quy định của pháp luật. 2.3. Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo qu ịnh của pháp luật. 2.4. … 15
  16. Điều 2. Đối tượng không chịu thuế Trước ngày 15/11/2012 Từ ngày 15/11/2012 2.4. Hàng hóa xuất khẩu ra nước 2.4. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoà ngoài do cơ sở sản xuất (bao gồm (bao gồm cả hàng hoá xuất khẩu được gia cả gia công) trực tiếp xuất khẩu công từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu) do hoặc ủy thác cho cơ sở kinh cơ sở sản xuất (bao gồm cả gia công) trực doanh xuất khẩu để xuất khẩu, tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu thì cơ quan hải quan không thu thuế BVMT đối vớ hàng hoá xuất khẩu và nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công sau đó xuất khẩu ra nước ngoài khi nhập khẩu. trừ trường hợp tổ chức, hộ gia Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng chịu đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc thuế BVMT được tổ chức, hộ gia đình, cá đối tượng chịu thuế BVMT để xuất nhân mua để xuất khẩu thì cơ sở sản xuấ khẩu. hàng hoá phải kê khai, nộp thuế BVMT kh bán hàng hoá. 16
  17. Thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa mua bán từ trong nước vào khu phi thuế quan Hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế BVMT được sản xuất trong nước hoặ ong khu phi thuế quan (KPTQ) và bán ra giữa trong nước và KPTQ, trong KPTQ iữa các KPTQ với nhau và xuất nhập khẩu tại chỗ (trong lãnh thổ Việt Nam) th oanh nghiệp sản xuất hàng hoá phải khai, nộp thuế BVMT khi bán hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế BVMT đối với hàng hoá bán ra hoặ hập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam thì hàng hoá đó sẽ không phải chịu thu VMT ở các khâu mua bán sau đó (mua bán giữa tổ chức, cá nhân trong nội địa ong KPTQ, từ nội địa vào KPTQ và ngược lại, giữa các KPTQ với nhau). Ví dụ 1: Doanh nghiệp A (trong nội địa) sản xuất túi ni lông bán cho doan ghiệp B (trong khu phi thuế quan). Doanh nghiệp A phải khai, nộp thuế BVMT đ ới túi ni lông khi xuất bán cho doanh nghiệp B. Doanh nghiệp B không phải kha ộp thuế BVMT đối với túi ni lông mua của doanh nghiệp A khi nhập vào khu p huế quan hoặc khi xuất bán lượng túi ni lông đó. Ví dụ 2: Doanh nghiệp C (trong khu phi thuế quan) sản xuất túi ni lông bán ch oanh nghiệp D (trong nội địa hoặc trong khu phi thuế quan khác). Doanh nghiệp hải khai, nộp thuế BVMT khi bán túi ni lông cho doanh nghiệp D. Doanh nghiệp hông phải khai, nộp thuế BVMT đối với túi ni lông mua của doanh nghiệp C. 17 (CV 9048/BTC -CST ngày 06/07/2012 của BTC gửi các CT, TCHQ
  18. Điều 1. Đối tượng chịu thuế Trước ngày 15/11/2012 Từ ngày 15/11/2012 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (t nhựa xốp) là loại túi, bao bì nhựa mỏngnhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng c àm từ màng nhựa đơn HDPE (high hình dạng túi (có miệng túi, có đáy tú density polyethylene resin), LDPE (Low có thành túi và có thể đựng sản phẩ density polyethylen) hoặc LLDPE (Lineartrong đó) được làm từ màng nhựa đơ ow density polyethylen resin), HDPE (high density polyethylene resin LDPE (Low density polyethylen) hoặ LLDPE (Linear low density polyethyle resin), rừ : trừ: bao bì đóng gói sẵn hàng hoá - bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân - và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thâ thiện với môi trường theo quy định thiện với môi trường kể từ ngà của pháp luật về BVMT và hướng dẫn được cơ quan có thẩm quyền cấ của Bộ TNVMT. Giấy chứng nhận túi ni lông thâ thiện với môi trường theo quy địn của Bộ TNVMT. 18
  19. Điều 2. Đối tượng không chịu thuế Trước ngày 15/11/2012 Từ ngày 15/11/2012 1. Túi ni lông thuộc đối tượng không 1. Túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện chịu thuế BVMT nếu đáp ứng tiêu chí với môi trường chỉ không chịu thuế BVMT hân thiện với môi trường theo quy kể từ ngày được cơ quan có thẩm định của pháp luật về BVMT và quyền cấp Giấy chứng nhận túi ni lông hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi thân thiện với môi trường theo quy định rường của Bộ Tài nguyên và Môi trường. 19
  20. Điều 2. Đối tượng không chịu thuế Trước ngày 15/11/2012 Từ ngày 15/11/2012 2. Bao bì nhựa mỏng kể cả bao 2. Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá (kể cả có hình bì do cơ sở kinh doanh tự sản dạng túi và không có hình dạng túi) tại khoản xuất, mua về (nhập khẩu hoặc này được quy định cụ thể như sau: mua trong nước) để đóng gói - Bao bì đóng gói sẵn hàng hoá nhập khẩu. sản phẩm hoặc làm dịch vụ - Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự SX đóng gói phải chịu thuế BVMT, hoặc NK để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ chỉ có bao bì đóng gói sẵn gia đình, cá nhân đó SX, gia công ra hoặc mua hàng hóa khi nhập khẩu mới sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng không chịu thuế BVMT gói. - Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua trực tiếp của người SX hoặc người NK để đóng gói sản phẩm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó SX, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói. Lưu ý: Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa quy định tại điểm này không bao gồm túi đựng hàng hóa khi bán hàng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2