intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 8 - ThS. Trần Ngọc Hưng

Chia sẻ: Hoa Anh đào | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

54
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 8 Xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm, phân loại thẩm quyền xét xử; thẩm quyền xét xử sơ thẩm của các tòa án; những quy định về phiên tòa sơ thẩm;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Luật tố tụng hình sự: Chương 8 - ThS. Trần Ngọc Hưng

  1. Chương VIII XÉT XỬ SƠ THẨM VỤ ÁN HÌNH SỰ ThS, Giảng viên: Trần Ngọc Hưng
  2. A. THẨM QUYỀN XÉT XỬ CỦA TÒA ÁN I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI THẨM QUYỀN XÉT XỬ 1. Khái niệm: Là tổng hợp các dấu hiệu của một VAHS cho phép xác định tòa án này hay tòa án khác được quyền xét xử sơ thẩm VAHS đó
  3. 2. Phân loại thẩm quyền xét xử: a. Thẩm quyền theo sự việc Là sự phân định thẩm quyền xét xử căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp và ảnh hưởng xã hội của tội phạm. Căn cứ này dùng để phân định thẩm quyền xét xử giữa Tòa án cấp huyện với Tòa án cấp tỉnh hoặc giữa TAQS khu vực với TAQS quân khu.
  4. b. Thẩm quyền theo đối tượng Là sự phân định thẩm quyền xét xử căn cứ vào chủ thể thực hiện tội phạm hoặc đối tượng bị tội phạm xâm hại. Căn cứ này dùng để phân định thẩm quyền xét xử giữa TAND với TAQS.
  5. Theo quy định tại Điều 272 BLTTHS, TAQS có thẩm quyền xét xử những VAHS: VAHS mà BC là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân, viên chức quốc phòng, quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc kiểm tra tình trạng sẵn sàng chiến đấu; dân quân, tự vệ trong thời gian tập trung huấn luyện hoặc phối thuộc với QĐND trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; công dân được điều động, trưng tập hoặc hợp đồng vào phục vụ trong QĐND VAHS mà BC không thuộc các đối tượng trên mà phạm tội có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội. Tất cả tội phạm xảy ra trong địa bàn thiết quân luật.
  6. Lưu ý: Đối với những người không còn phục vụ trong quân đội mà phát hiện TP của họ được thực hiện trong thời gian phục vụ trong quân đội hoặc những người đang phục vụ trong quân đội mà phát hiện TP của họ được thực hiện trước khi vào quân đội thì TAQS xét xử những TP có liên quan đến bí mật quân sự hoặc gây thiệt hại cho quân đội; những TP khác do TAND xét xử. Trong trường hợp VA vừa có BC hoặc TP thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS, vừa có BC hoặc TP thuộc thẩm quyền xét xử của TAND thì TAQS xét xử toàn bộ VA. Nếu có thể tách ra để xét xử riêng thì TAQS xét xử những BC theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Pháp lệnh tổ chức TAQS; những BC và TP khác thuộc thẩm quyền xét xử của TAND.
  7. c. Thẩm quyền theo lãnh thổ Là sự phân định thẩm quyền xét xử giữa các Tòa án cùng cấp với nhau dựa vào nơi xảy ra tội phạm hoặc nơi kết thúc việc điều tra vụ án. Tòa án có thẩm quyền xét xử VAHS là Tòa án nơi tội phạm được thực hiện. Trong trường hợp tội phạm được thực hiện tại nhiều nơi khác nhau hoặc không xác định được nơi thực hiện tội phạm thì Tòa án có thẩm quyền xét xử là Tòa án nơi kết thúc việc điều tra ( K1 Đ. 269 BLTTHS).
  8. Lưu ý: Bị cáo phạm nhiều tội, trong đó có tội phạm thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án cấp trên thì Tòa án cấp trên xét xử toàn bộ vụ án. Bị cáo phạm tội ở nước ngoài nếu xét xử ở Việt Nam thì do TAND cấp tỉnh nơi cư trú cuối cùng của BC ở trong nước xét xử. Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng ở trong nước của BC thì tùy từng trường hợp, Chánh án TANDTC ra quyết định giao cho TAND thành phố Hà Nội hoặc TAND TPHCM hoặc TAND Thành phố Đà Nẵng xét xử. BC phạm tội ở nước ngoài, nếu thuộc thẩm quyền xét xử của TAQS thì do TAQS cấp quân khu trở lên xét xử theo quyết định của Chánh án TAQSTW. Những TP xảy ra trên tàu bay hoặc tàu biển của nước CHXHCN Việt Nam đang hoạt động ngoài không phận hoặc lãnh hải Việt Nam thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án Việt Nam, nơi có sân bay hoặc bến cảng trở về đầu tiên hoặc nơi tàu bay, tàu biển đó được đăng ký.
  9. II. THẨM QUYỀN XÉT XỬ SƠ THẨM CỦA CÁC TÒA ÁN 1. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm VAHS của TAND cấp huyện và TAQS khu vực: (khoản 1 Đ. 268 BLTTHS) Các tội xâm phạm ANQG Tội phạm Các tội phá ít nghiêm hoại hòa bình, trọng chống loài TAND người và TP Trừ cấp huyện, Tội phạm chiến tranh những TAQS nghiêm trọng TP Các tội quy khu vực định tại điểm c k1 Đ. 268 Tội phạm BLTTHS rất nghiêm Các TP thực trọng hiện ngoài lãnh thổ VN
  10. 2. Thẩm quyền xét xử sơ thẩm VAHS của TAND cấp tỉnh và TAQS cấp quân khu: (khoản 2 Đ. 268 BLTTHS) VAHS về các TP không thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện và TAQS khu vực VAHS có bị cáo, bị hại, đương sự ở nước ngoài TAND hoặc tài sản có liên quan đến VA ở nước ngoài cấp tỉnh, VAHS thuộc thẩm quyền xét xử của TAND cấp TAQS huyện và TAQSKV nhưng có nhiều tình tiết phức cấp tạp khó đánh giá, thống nhất về tính chất VA hoặc quân liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành; VA mà bị khu cáo là TP, KSV, ĐTV, cán bộ lãnh đạo chủ chốt ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, người có chức sắc trong tôn giáo hoặc có uy tín cao trong dân tộc ít người
  11. 3. Chuyển vụ án (Đ. 274 BLTTHS) Khi vụ án không thuộc thẩm quyền xét xử của mình thì Tòa án trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát đã truy tố để chuyển đến Viện kiểm sát có thẩm quyền truy tố Khi xét thấy VA vẫn thuộc thẩm quyền xx của TA đã trả hồ sơ thì VKS chuyển lại hồ sơ VA đến TA kèm theo văn bản nêu rõ lý do; nếu TA xét thấy VA vẫn không thuộc thẩm quyền xx của mình thì việc giải quyết tranh chấp thẩm quyền xx thực hiện theo Điều 275 của BLTTHS. VKS phải thực hiện theo quyết định của TA có thẩm quyền
  12. ❖ Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền xét xử vụ án (Đ. 275 BLTTHS) Giữa các TA cấp Chánh án huyện trong phạm Tòa án cấp tỉnh, vi một tỉnh, tp trực TAQS cấp quân thuộc TWgiữa các khu quyết định TAQS khu vực chuyển trong một quân khu Giữa các TA cấp Chánh án huyện không cùng TAND cấp tỉnh, phạm vi tỉnh, tp trực TAQS cấp quân thuộc TW, giữa các khu nơi kết TAQS khu vực thúc việc ĐT không cùng quân quyết định khu
  13. ❖ Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền xét xử vụ án (Đ. 275 BLTTHS) Giữa các TA cấp Chánh án tỉnh, giữa các TAQS TANDTC, cấp quân khu TAQSTW quyết định Giữa TAND và Chánh án TAQS TANDTC quyết định
  14. B. THỦ TỤC XÉT XỬ SƠ THẨM VAHS I. CHUẨN BỊ XÉT XỬ 1. Thời hạn chuẩn bị xét xử: (Đ. 277 BLTTHS) Loại Ít nghiêm Nghiêm Rất nghiêm Đặc biệt TP trọng trọng trong nghiêm Thời hạn trọng Thông 30 ngày 45 ngày 60 ngày 90 ngày thường Gia hạn
  15. ❖ Lưu ý: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trong trường hợp có lý do chính đáng thì Tòa án có thể mở phiên tòa trong thời hạn 30 ngày. Đối với vụ án được trả lại để điều tra bổ sung thì trong thời hạn 15 ngày sau khi nhận lại hồ sơ, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa phải ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
  16. ❖ Những quyết định cụ thể của Tòa án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm: Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm do luật định, Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa phải ra một trong những quyết định sau: Đưa vụ án Trả hồ sơ Đình chỉ ra xét xử để điều hoặc tạm tra bổ đình chỉ sung vụ án
  17. 2. Nghiên cứu hồ sơ: Nghiên cứu hồ sơ vụ án Chủ thể Cách Những Một số nghiên thức tiếp vấn đề lưu ý cứu cận, kỹ phải làm năng sáng tỏ khi nghiên cứu
  18. 3. Trao đổi với VKS: (Mục II TTLN số 01 ngày 08/12/1988) Trao đổi với VKS Góc độ Các Thành Kết quả pháp lý trường phần của việc của việc hợp cần tham dự trao đổi trao đổi vào việc trao đổi trao đổi
  19. II. NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ PHIÊN TÒA SƠ THẨM 1. Những người cần có mặt tại phiên tòa: a. Bị cáo: K2, Đ.290 BLTTHS) Vắng mặt không có Bị áp giải lý do chính đáng Vắng mặt có lý do Hoãn chính đáng phiên tòa Phải có mặt theo TĐC VA Bị cáo Bị bệnh tâm thần cho đến giấy triệu hoặc bệnh hiểm khi BC tập của nghèo khác khỏi bệnh Tòa án TĐC VA, yêu cầu Trốn tránh CQĐT truy nã
  20. Lưu ý: Các trường hợp Tòa án có thể xét xử vắng mặt bị cáo: Bị cáo Bị cáo Bị cáo đề Nếu sự vắng mặt của trốn đang ở nghị xét BC không vì lý do bất tránh và nước xử vắng khả kháng hoặc việc truy ngoài và mặt và không do trở ngại nã không được Hội khách quan và sự không thể triệu đồng xét vắng mặt của BC có kết tập đến xử chấp không gây trở ngại quả phiên tòa nhận cho việc xét xử
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2