intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết mắt - Nguyễn Phú Thiện

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:46

81
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Lý thuyết mắt của Nguyễn Phú Thiện trình bày về đặc điểm dịch tể học đục thể thủy tinh; đặc điểm dịch tể học đục thể thủy tinh; triệu chứng và các hình thái đục thể thủy tinh; tiến triển và biến chứng; điều trị bệnh đục thể thủy tinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết mắt - Nguyễn Phú Thiện

  1. BÀI GIẢNG LÝ THUYẾT MẮT Đối tượng : Sinh Viên Luân Khoa Thời gian : 90 phút Giảng viên : Thạc sĩ NGUYỄN PHÚ THIỆN
  2. ĐỤC THỂ THỦY TINH (CATARACTE)
  3. I. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ HỌC ĐỤC THỂ  THỦY TINH :  I.1  Đại cương về thể thủy tinh : ­ T3  ; thấu kính hội tụ trong suốt. ­ Khúc xạ: + 20D . ­ Kích thước :  + Dầy khoảng 4mm + Đường kính ngang khoảng 9mm ­ T3 :không mạch máu và mạch bạch  huyết.
  4. ­ Cấu trúc T3 gồm 3 phần: +  BAO T3: màng bán thấm đối với  nước và điện giải. +  NHÂN và VÕ : Ngay sau bao trước  T3 là một lớp đơn TB biểu mô tăng sinh,  luôn sinh ra các sợi T3, các TB không tự  mất đi và những sợi mới sinh ra dồn ép  các sợi cũ.
  5. ­ Điều kiện bình thường : T3 có   65% nước  35% Protein.  Ít muối khoáng (K+, Na+, Ca+,…)  Acide Ascorbie, Glutathione.
  6. ­Đục T3 :  Giảm:  cung cấp Oxygen,  Protein,  K+.   Tăng: nước, Na+, Ca+, acide  ascorbic. Lượng Glutathion thì không  còn. ­ Chức năng của T3 là điều tiết. ­ Khoảng 40 tuổi, lực điều tiết giảm  dần    Lảo thị.
  7. I.2 Tỷ lệ mắc bệnh đục thể thủy tinh : ­ Bốn nguyên nhân chủ yếu gây mù  trên thế giới :  +  Đục T3. +  Mắt hột. +  Onchocercose. +  Nhuyển GM do thiếu Vitamin  A.
  8. ­ Đặc điểm của đục T3 : + Gây mù hàng đầu trên thế giới  và Việt Nam. + Xuất hiện ở mọi lứa tuổi, đặc  biệt là trên 50 tuổi.  50% từ 65 tuổi   74 tuổi.  70% trên 75 tuổi.  Phụ nữ chiếm 2/3 trường  hợp.
  9. ­ Việt Nam : theo tài liệu điều tra  (1986 – 1987) :   93,39% Đục T3 tuổi già.    4,87% Đục T3 bệnh lý.    1,13% Đục T3 do CT .     0,61% Đục T  bẩm sinh. 3
  10. I.3 Các yếu tố nguy cơ :  ­ Tiếp xúc thường xuyên với tia tử  ngoại. ­ Ánh sáng của tia chớp, tia hàn,  tia X, radium. ­ Ăn uống cũng là nguyên nhân  sinh bệnh của đục T3.
  11. II. TRIỆU CHỨNG VÀ CÁC HÌNH  THÁI ĐỤC THỂ THỦY TINH:  2.1. Triệu chứng :  2.1.1 Triệu chứng cơ năng :  ­ TL giảm : tiến triển từ từ, kéo dài. ­ Lóa mắt : không chịu được ánh sáng ban ngày  hoặc đèn pha trước mặt. ­ Cận thị giả : cận thị từ nhẹ đến trung bình.  Độ  lảo thị sẽ giảm. ­ Song thị 1 mắt : Do  đục T3 không đồng đều.  ­ Không đỏ, không đau nhức, không cợm xốn.  
  12. 2.1.2 Triệu chứng thực thể :  ­ Chủ yếu là quan sát lổ đồng tử. ­ Lổ đồng tử : Đục trắng 1 phần / toàn  bộ. ­ Để khám chính xác nên dãn đồng tử   (C.Mydriacyl, C.Néosynephrine...) +  Đánh giá tình trạng đục T3  +  Soi ánh đồng tử :  tối đen hay  không còn màu hồng. +  Soi đáy mắt : không. 
  13. ­ Các phần khác của mắt :   Giác mạc     : Trong suốt  Tiền phòng  : Sâu sạch.  Đồng tử        : Tròn, PXAS (+)  Mống mắt    : Màu nâu bóng.
  14. Đục thể thủy tinh toàn bộ 2 mắt (trước và sau dãn đồng tử)
  15. Đục thể thủy tinh toàn bộ (trước và sau dãn đồng tử)
  16. 2.2. Các hình thái đục thể thủy tinh :  2.2.1 Đục T  do tuổi già :   3 ­ Thường gặp của giảm TL ở người  già. ­ Bệnh sinh chưa rõ ràng.  ­ Người già : T3 tăng trọng lượng và  thể tích, giảm điều tiết.
  17. Đục T3 tuổi già chia làm 3 loại :     1. Đục nhân T3 :  ­ Thường tiến triển chậm, ở 2 mắt,  không cân đối. ­ Điển hình ảnh hưởng đến TL nhìn  xa nhiều hơn TL nhìn gần.  ­ Đôi khi tạo nên cận thị giả
  18. 2. Đục vỏ T3 :  ­ Đục vỏ T3 luôn luôn ở 2 mắt, không  cân xứng. ­ Triệu chứng thường gặp là lóa mắt,  khi gặp ánh sáng mạnh. ­ Tiến triển : T3 căng phòng đưa đến  tăng NA thứ phát.
  19. 3. Đục T3 dưới bao sau :  ­ BN trẻ hơn 2 dạng trên. ­ Khi ra ánh sáng sẽ nhìn mờ hơn, và  trong tối  nhìn rõ hơn. ­ Phát hiện khó   dản đồng tử to và  nên khám bằng SHV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2