intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế: Chương 10 - TS. Nguyễn Văn Sơn

Chia sẻ: Kha Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

169
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 10 quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thuộc bài giảng lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế, trong chương học này trình bày những nội dung chính về: Yêu cầu khách quan phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, mở rộng hợp tác kinh tế song phương, tích cực tham gia các tổ chức kinh tế khu vực, quá trình gia nhập WTO của Việt Nam, cơ hội và thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Lý thuyết và chính sách thương mại quốc tế: Chương 10 - TS. Nguyễn Văn Sơn

  1. Tiến sĩ NGUYỄN VĂN SƠN KHOA KINH TẾ – ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH LÝ THUYẾT VÀ CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CHƯƠNG 10 QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM 1
  2. Mục tiêu Tìm hiểu tình hình thực tiễn hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam để điều chỉnh các hành vi ứng xử cho phù hợp. 2
  3. Những nội dung chính 1. Yêu cầu khách quan phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 2. Mở rộng hợp tác kinh tế song phương. 3. Tích cực tham gia các tổ chức kinh tế khu vực. 4. Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam. 5. Cơ hội và thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. 3
  4. 1. Yêu cầu khách quan phải mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam Những tồn tại khách quan trong nền kinh tế Việt Nam trước khi đổi mới. Thay đổi về chiến lược và chính sách kinh tế đối ngoại từ đầu thập niên 1990s. Những cột mốc quan trọng ban đầu của quá trình mở cửa hội nhập. 4
  5. Những tồn tại khách quan trong nền kinh tế Việt Nam trước khi đổi mới Việt Nam rơi vào khủng hoảng kinh tế ngày càng trầm trọng hơn trong thập niên 1980s dẫn đến đổi mới và cải cách kinh tế. Sự thoái trào của phe xã hội chủ nghĩa Đông Âu từ năm 1990 và sự tan rã của khối SEV vào đầu năm 1991 đã đặt Việt Nam trước tình thế bắt buộc phải đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ kinh tế quốc tế. 5
  6. Thay đổi về chiến lược và chính sách kinh tế đối ngoại từ đầu thập niên 1990s Chiến lược công nghiệp hóa và chính sách kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ đổi mới đều dựa trên căn bản phát triển hướng về xuất khẩu. Mục tiêu chiến lược: đưa Việt Nam trở thành NIC vào năm 2020. 6
  7. Những cột mốc quan trọng ban đầu của quá trình mở cửa hội nhập Chuyển hướng thị trường toàn diện từ 1991. Xóa bỏ dần sự độc quyền ngoại thương của nhà nước trong nửa cuối thập niên 1990s. Ban hành luật đầu tư của nước ngoài tại Việt Nam vào cuối năm 1987. Tái lập quan hệ đầy đủ với WB, IMF và hệ thống tài chính quốc tế từ tháng 10/1993. 7
  8. 2. Mở rộng hợp tác kinh tế song phương Những thành tựu của quá trình mở rộng hợp tác song phương từ giữa thập niên 1980s đến nay. Tìm hiểu trường hợp tiêu biểu: Hiệp định thương mại song phương Việt – Mỹ. 8
  9. Những thành tựu của quá trình mở rộng hợp tác song phương Từ giữa thập niên 80 đến nay Việt Nam đã ký: 87 hiệp định thương mại song phương; 350 hiệp định hợp tác phát triển (với các tổ chức và nhà tài trợ); 48 hiệp định đầu tư song phương; 42 hiệp định tránh đánh thuế hai lần. 9
  10. Những thành tựu của quá trình mở rộng hợp tác song phương Trên cơ sở đó, Việt Nam đã: Trao đổi MFN và NT với 87 quốc gia và vùng lãnh thổ (chỉ tính riêng trong quan hệ song phương, chưa kể MFN đa phương). Được hưởng GSP của các thị trường mục tiêu quan trọng như Nhật Bản (từ năm 1992) và EU (từ năm 1996)… 10
  11. Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ Hiệp định được ký kết ngày 13/7/2000, có 7 chương (72 điều) và 9 phụ lục (từ A đến I). Có hiệu lực từ ngày 10/12/2001; thời hiệu 3 năm và mặc nhiên gia hạn từng 3 năm một. Nội dung: phía Mỹ mở cửa thị trường ngay, độ mở rộng, ngoại trừ một số lĩnh vực dịch vụ lộ trình mở cửa từ 3 – 5 năm. 11
  12. Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ Lộ trình mở cửa phía Việt Nam dài hơn, độ mở hẹp hơn: Thương mại hàng hóa: Giảm thuế nhập khẩu từ 30 – 50% đối với hơn 300 mặt hàng trong vòng 3 năm; Loại bỏ hạn chế định lượng và một số NTBs khác sau 2 – 10 năm. 12
  13. Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ Lộ trình mở cửa phía Việt Nam dài hơn, độ mở hẹp hơn: Thương mại dịch vụ: Mở cửa thị trường sau 3 – 8 năm. Ngoại trừ các dịch vụ pháp lý, kế toán, công nghệ, máy tính và xây dựng mở cửa ngay. 13
  14. Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ Lộ trình mở cửa phía Việt Nam dài hơn, độ mở hẹp hơn: Bãi bỏ các hạn chế theo qui định của TRIMs (về quản lý đầu tư) trong vòng 5 năm. Áp dụng các qui định của TRIPS (về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ) sau 12 – 30 tháng. 14
  15. 3. Tích cực tham gia các tổ chức kinh tế khu vực Gia nhập ASEAN. Gia nhập APEC. Tham gia các tổ chức khu vực khác. 15
  16. Gia nhập ASEAN Quá trình hội nhập: Việt Nam gia nhập ASEAN ngày 28/7/1995; Phê chuẩn CEPT vào ngày 15/12/1995; Thực hiện AFTA từ ngày 01/01/1996; Đã hoàn thành AFTA vào đầu năm 2006. 16
  17. Gia nhập ASEAN Biểu thuế thực hiện AFTA của Việt Nam công bố đầu năm 2006 có 10.747 dòng: GEL : 415 dòng thuế (3,86%). SL (10 – 50%): 59 dòng thuế (0,55%). IL (0 – 5%): 10.273 dòng thuế (95,59%). (có 5.485 dòng thuế 0%, chiếm 53,4% IL). Việt Nam không có danh mục HSL. 17
  18. Gia nhập APEC Việt Nam được kết nạp làm thành viên APEC vào ngày 15/11/1998. Việt Nam đã công bố Chương trình hành động quốc gia để thực hiện mục tiêu: Giảm NTR bình quân còn không quá 10%; Và loại bỏ hầu hết NTBs vào năm 2020. 18
  19. Tham gia các tổ chức khu vực khác ASEM (Asia – Europe Meeting); ASEAN + 3 (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc); ASEAN – Trung Quốc; ASEAN – Nhật Bản; ASEAN – Ấn Độ… 19
  20. 4. Quá trình gia nhập WTO của Việt Nam Bước 1, chuẩn bị: 04/01/1995: Việt Nam nộp đơn xin gia nhập WTO, trở thành quan sát viên. 31/01/1995: WTO Thành lập Ban công tác xét duyệt đơn xin gia nhập của Việt Nam. Việt Nam chuẩn bị tài liệu về chế độ thương mại, đầu tư, tài chính, ngân hàng… gửi cho Ban công tác để tiến hành đàm phán. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2