intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mã nguồn mở: Chương 1

Chia sẻ: Nguyễn Minh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:27

140
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 Tổng quan về các hệ thống mã nguồn mở thuộc bài giảng Mã nguồn mở. Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: khái niệm về phần mềm nguồn mở, lợi ích của phần mềm nguồn mở, nhược điểm của các hệ thống mã nguồn mở,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mã nguồn mở: Chương 1

  1. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 1 MÃ NGUỒN MỞ • Đánh Giá Môn Học • 40% điểm trên lớp • 60% điểm thi cuối kỳ • Yêu cầu đạt được • Xây dựng website thương mại điện tử • Tự xây dựng bằng PHP & MySQL • Sử dụng Joomla • Sử dụng Moodle • …. • Thực Hành
  2. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 2 Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG MÃ NGUỒN MỞ Giảng viên : ThS. Đỗ Xuân Phi Email : phidx@hubt.edu.vn
  3. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 3 Nội Dung 1. Khái niệm về phần mềm nguồn mở 2. Lợi ích của phần mềm nguồn mở 3. Nhược điểm của các hệ thống mã nguồn mở 4. Các loại giấy phép 5. Phân loại các nhóm phần mềm mã nguồn mở 6. Yêu cầu đề tài
  4. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 4 Khái niệm về phần mềm nguồn mở • Phần mềm nguồn mở (PMNM) là phần mềm với mã nguồn được công bố và sử dụng một giấy phép nguồn mở. Giấy phép này cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm, và phân ph ối phần mềm ở dạng chưa thay đổi hoặc đã thay đổi .
  5. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 5 Khái niệm về phần mềm nguồn mở (tt) • Nhà cung cấp PMNM có quyền yêu cầu người dùng trả một số chi phí về các dịch vụ bảo hành, huấn luyện, nâng cấp, tư vấn, vv… tức là những dịch vụ để phục vụ người dùng, nhưng không được bán các sản phẩm nguồn mở vì nó là tài sản của trí tuệ chung, không ph ải là tài sản riêng của một nhà cung cấp nào.
  6. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 6 Khái niệm về phần mềm nguồn mở (tt) • Tiện ích mà Open Source mang lại chính là quy ền t ự do sử dụng chương trình cho mọi mục đích, quyền tự do để nghiên cứu cấu trúc của chương trình, chỉnh sữa phù h ợp với nhu cầu, truy cập vào mã nguồn, quyền tự do phân phối lại các phiên bản cho nhiều người, quyền tự do c ải tiến chương trình và phát hành những bản cải tiến vì m ục đích công cộng.
  7. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 7 Lịch sử phát triển • 1983 : Xu hướng phần mềm miền phí “Free Software” b ắt đầu • 1995 : Free Software Foundation đưa ra định nghĩa về phần mềm miễn phí. • 1998 : Tổ chức “Open Source Initiative” do Eric S. Raymond và Bruce Perens thành lập đã đổi thuật ngữ “phần mềm miễn phí” thành “phần mềm nguồn m ở” • Miễn phí
  8. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 8 Lợi ích của phần mềm nguồn mở • Tính an toàn • Tính ổn định/đáng tin cậy • Các chuẩn mở và việc không phải lệ thuộc nhà cung c ấp • Giảm phụ thuộc vào nhập khẩu • Phát triển năng lực của ngành công nghiệp ph ần m ềm địa phương • Vấn đề vi phạm bản quyền, quyền sở hữu trí tuệ, và tính
  9. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 9 Nhược điểm của PMNM • Nhiều lĩnh vực chưa có sản phẩm phần mềm hoàn thiện • Không hoàn toàn tương thích với PMNĐ • Thiếu tính tiện dụng vốn là đặc trưng của phần mềm thương mại
  10. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 10 Các loại giấy phép • Phần mềm thương mại (Commercial Software) • Là phần mềm thuộc bản quyền của tác giả hoặc nhà sản xuất, ch ỉ được cung cấp ở dạng mã nhị phân, người dùng phải mua và không có quyền phân phối lại. • Phần mềm thử nghiệm giới hạn (Limited Trial Software) • Là những phiên bản giới hạn của các phần mềm thương mại được cung cấp miễn phí nhằm mục đích thử nghiệm, giới thiệu sản phẩm và kích thích người dùng quyết định mua. Lo ại sản ph ấm này không chỉ giới hạn về tính năng mà còn giới h ạn v ề th ời gian
  11. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 11 Các loại giấy phép (tt) • Phần mềm “chia sẻ” (Shareware) • Loại phần mềm này có đủ các tính năng và đ ược phân ph ối t ự do, nhưng có một giấy phép khuyến cáo các cá nhân ho ặc t ổ ch ức mua, tùy tình hình cụ thể. (vd : Winzip) • Phần mềm sử dụng phi thương mại (Non-commercial Use) • Loại phần mềm này được sử dụng tự do và có th ể phân ph ối l ại bởi các tổ chức phi lợi nhuận. Nhưng các tổ chức kinh t ế, thí d ụ các doanh nghiệp, … muốn dùng phải mua. (vd :Netscape).
  12. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 12 Các loại giấy phép (tt) • Phần mềm không phải trả tiền cho nhà sản xuất (Royalties Free Binaries Software) • Phần mềm được cung cấp dưới dạng nhị phân và được dùng t ự do. (vd : Internet Explorer và NetMeeting) • Thư viện phần mềm không phải trả tiền (Royalties Free Software Libraries) • Là những phần mềm mà mã nhị phân cũng nh ư mã ngu ồn đ ược dùng và phân phối tự do, nhưng người dùng không được phép sửa đổi. Thí dụ: các thư viện lớp học, các tệp “header”, các framework...
  13. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 13 Các loại giấy phép (tt) • Phần mềm mã nguồn mở kiểu BSD – (Open Source BSD-style) • Cho phép sử dụng và phân phối lại các ph ần mềm này d ưới d ạng mã nhị phân và mã nguồn. Tuy người dùng có quy ền sửa đổi mã, nhưng về nguyên tắc nhóm phát triển không cho phép ng ười dùng tự do lấy mã nguồn từ kho mã ra sửa (gọi là check-out) và đ ưa mã đã sửa vào lại kho mã mà không được họ kiểm tra trước (g ọi là các “check-in”). • PMNM kiểu Apache (Open Source Apache-style)
  14. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 14 Các loại giấy phép (tt) • PMNM kiểu CopyLeft hay kiểu Linux (Open Source CopyLeft, Linux-style) • PMNM kiểu CopyLeft (trò chơi ch ữ của Free Software Foundation – FSF – và GNU – Gnu’s Not Unix, để đối ngh ịch hoàn toàn v ới CopyRight !) hay còn gọi là giấy phép GPL (General Public Licence) là một bước tiến quan trọng theo hướng tự do hóa của các giấy phép phần mềm. Giấy phép GPL yêu cầu không nh ững mã nguồn gốc phải được phân phối theo các qui định của GPL mà mọi sản phẩm dẫn xuất cũng phải tuân thủ GPL. • GPL cho người dùng tối đa quyền h ạn và tự do đ ối v ới các PMNM
  15. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 15 Phân loại phần mềm nguồn mở • Nhóm hệ điều hành • Linux • Unix • Android • …
  16. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 16 Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) • Nhóm Cơ sở dữ liệu • MySQL • Cassandra • PostgreSQL • …
  17. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 17 Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) • Nhóm ứng dụng Desktop • Open Office • Xara Xtreme • GZIP • Eclipse • …
  18. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 18 Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) • Nhóm Server • File Server • Webserver • XtreemFS • Apache • HFS • NGINX • Openfiler • Lighttpd • Mail Server • SENDMAIL • QMAIL
  19. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 19 Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) • Nhóm ứng dụng Web : loại ứng dụng rộng rãi hiện nay http://www.softaculous.com/softaculous/apps
  20. Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 20 Phân loại phần mềm nguồn mở (tt) • Loại hệ thống chuyên về CMS/Portal
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2