intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng lưới thoát nước: Chương 6

Chia sẻ: Manh Manh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:63

257
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mạng lưới thoát nước: Chương 6 - Hệ thống thoát nước có kết cấu nội dung trình bày về định nghĩa và khái niệm cơ bản, phân loại hệ thống thoát nước, sơ đồ hệ thống thoát nước và các thành phần cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng lưới thoát nước: Chương 6

  1. Chương VI. Hệ thống thoát nước 1. Định nghĩa và các khái niệm cơ bản 2. Phân loại hệ thống thoát nước 3. Sơ đồ hệ thống thoát nước và các thành phần cơ bản
  2. 1. Các định nghĩa và khái niệm cơ bản:  Nước thải là gì, phân loại nước thải  Hệ thống thoát nước.  Đơn vị đo lưu lượng và nồng độ
  3. Nước thải là gì ??? • Nước thải được gọi là nước đã qua sử dụng trong quá trình sinh hoạt, sản xuất và các nhu cầu khác của con người cũng như nước chảy trên bề mặt khu dân cư hoặc khu công nghiệp khi có mưa, tuyết hoặc các hoạt động khác như rửa tưới đường…. • Phân loại nước thải: • Nước thải có thể ra làm 3 loại: (1) nước thải sinh hoạt; (2) nước thải công nghiệp và (3) nước mưa (nước thải bề mặt).
  4. Nước thải sinh hoạt  Nước thải sinh hoạt (NTSH ): nước từ nhà bếp, buồng tắm giặt, xí, tiểu, từ các bệnh viện và nước rửa sàn nhà.  Do trong nước thải sinh hoạt có thành phần chất bài tiết của con người và chứa các chất bỏ đi trong quá trình sinh hoạt của con người nên NTSH là loại nước thải có nhiều vi trùng, kể cả vi trùng gây bệnh.
  5. Nước thải sản xuất (NTCN)  Nước thải sản xuất là nước được sử dụng trong quá trình sản xuất công nghiệp, về chất lượng nó không còn đáp ứng được yêu cầu của ngành sản xuất ấy nữa và phải đưa ra khỏi phân xưởng.  Nước thải sản xuất phụ thuộc vào tính chất và quy trình sản xuất của từng ngành công nghiệp . Số lượng và thành phần các chất vô cơ , hữu cơ và các vi sinh vật trong nước thải công nghiệp rất khác nhau. Trong nước thải của ngành công nghiệp thịt hộp, thuộc da ... có rất nhiều vi trùng, vi khuẩn. Nước thải một số ngành công nghiệp khác có các chất độc , các chất phóng xạ… .
  6. Nước thải bề mặt ( nước mưa)  Nước mưa khi rơi trong không trung có hòa tan các chất khí và mang theo bụi bặm, khi chảy trên mái nhà, đường phố , mặt đất mang theo đất cát, rác rưởi có thể có cả dầu mỡ và các chất bẩn khác, kể cả vi trùng gây bệnh.
  7. Hệ thống thoát nước • Hệ thống thoát nước là một tổ hợp gồm những dụng cụ, đường ống và công trình thực hiện ba chức năng: thu, vận chuyển và xử lý nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận (sông, hồ và biển)
  8. Hệ thống thoát nước  Hệ thống thoát nước bên trong làm nhiệm vụ thu nhận nước thải tại nơi hình thành chúng và đưa nước thải ra khỏi phạm vi nhà ở, công trình công nghiệp đưa vào hệ thống nước thải bên ngoài.  Hệ thống thoát nước bên ngoài nhằm để vận chuyển nước thải ra khỏi phạm vi thành phố, vùng dân cư, các khu công nghiệp nhà máy vào trạm xử lý nước thải nơi mà nước thải được qua các công đoạn xử lý đảm bảo yêu cầu khi xả ra môi trường không phá hoại điều kiện tự nhiên của môi trường.
  9. Đơn vị đo lường nước thải  Để đo lưu lượng: Đơn vị đo lường nước thải là m3 hay lít . Lượng nước thải trên một đơn vị thời gian gọi là lưu lượng . Đơn vị của lưu lượng là m3/ngày; m3/h; m3/s; l/s.  Tính chất các loại nước thải trên rất khác nhau, khác cả về nồng độ các chất bẩn. Nồng độ các chất bẩn là lượng chất bẩn trong một đơn vị thể tích nước và được biểu thị bằng mg/l hay g/m3 .
  10. 2. Các hệ thống thoát nước  Phân loại hệ thống thoát nước: a- Hệ thống thoát nước chung b- Hệ thống thoát nước riêng c- Hệ thống thoát nước nửa riêng d- Hệ thống thoát nước kết hợp  Ưu nhược điểm của từng hệ thống
  11. A-Hệ thống thoát nước chung  Đây là loại hệ thống thu cả ba loại nước thải (sinh hoạt, sản xuất, nước mưa) vào một mạng lưới đường ống chung dẫn ra ngoài phạm vi thành phố đến công trình làm sạch ( hình 1).
  12. Sơ đồ hệ thống thoát nước chung 1- Tuyến ống nhánh 2- Tuyến ống thu gom chính 3- Giếng tràn 4- Miệng xả
  13. B- Hệ thống thoát nước riêng  Đó là hệ thống có hai mạng lưới đường ống riêng biệt. Một mạng lưới đường ống vận chuyển nước thải có nồng độ chất bẩn lớn là nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất đến công trình làm sạch. Đấy là mạng lưới thoát nước sinh hoạt và sản xuất. Mạng lưới đường ống khác (có thể là rãnh hay mương) vận chuyển nước mưa ít bẩn đổ ngay vào sông, hồ không qua công trình làm sạch. Mạng lưới này là mạng lưới thoát nước mưa. ( hình 2)
  14. Sơ đồ hệ thống thoát nước riêng 1- Tuyến ống nhánh nước thải và sản xuất 2- Tuyến ống chính nước thải SH và sản xuất. 3- Tuyến ống thoát nước mưa 4- Miệng xả
  15. C- hệ thống thoát nước nửa riêng  Ngoài ra còn một phương án kỹ thuật mới nhằm giải quyết triệt để vấn đề vệ sinh, nhưng về kinh tế có nhiều điều không thuận lợi. Nước mưa đợt đầu mang theo nhiều bụi bẩn khá lớn. Phương án kỹ thuật mới nhằm tách lượng nước này khỏi mạng lưới thoát nước mưa chảy sang hệ mạng lưới thoát nước sinh hoạt và sản xuất cùng đến công trình xử lý, khi mưa to kéo dài, lượng nước mưa lớn, nồng độ nhiễm bẩn nhỏ, thành phần chất nhiễm bẩn chủ yếu là vô cơ. Dòng nước mưa với lưu lượng lớn chảy vượt qua ống thoát nước sinh hoạt và sản xuất vào đoạn tiếp theo của mạng lưới thoát nước mưa đến sông hồ ( hình 3).
  16. Sơ đồ hệ thống thoát nước nửa riêng 1-Tuyến ống nhánh nước thải SH và SX 2- Giếng tách 3- Tuyến cống thoát nước mưa 4- Miệng xả
  17. D-Hệ thống thoát nước kết hợp  Xuất hiện trong trường hợp mở rộng thành phố đã có hệ thống thoát nước chung, hoặc ở những thành phố lớn mà mỗi khu vực của nó có đặc điểm riêng về địa hình, mật độ xây dựng, mức độ trang bị tiện nghi cấp thoát nước trong nhà ở mỗi khu vực ấy ứng dụng mội loại hệ thống thoát nước. Như vậy, hệ thống thoát nước kết hợp bao gồm: hệ thống chung có cống bao và hệ thống thoát nước riêng, khu phố cũ cuả thành phố có hệ thống thoát nước chung được cải tạo thành hệ thống riêng hay hệ thống chung có cống bao, còn khu mới xây dựng hệ thống thoát nước riêng.
  18. Ưu nhược điểm của các hệ thống thoát nước  Như trên định nghĩa đã nói một trong ba nhiệm vụ của hệ thống thoát nước là đưa nước thải ra khỏi vùng dân cư, thành phố hay khu công nghiệp. Thực hiện nhiệm vụ đó dựa trên cơ sở của nguyên tắc vận chuyển bằng thủy lực. Đây là phương pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề vệ sinh cho các vùng dân cư, đưa nước thải ra xa bằng đường ống kín .
  19. Ưu nhược điểm của các hệ thống thoát nước chung  Ưu điểm: Tổng cộng chiều dài đường ống thoát nước thành phố được rút ngắn, nước mưa trước khi đổ ra sông, hồ cũng đã được làm sạch đến mức độ cần thiết .  Nhược điểm: Ống thoát nước phải lớn để đủ sức vận chuyển cả lượng nước mưa, không được phép để tràn ống gây ngập lụt trong thành phố dù chỉ tức thời;
  20. Ưu nhược điểm của các hệ thống thoát nước chung  Nhược điểm: Công suất các trạm bơm, trạm làm sạch lớn và như vậy là trong thời gian không có mưa khả năng thoát nước của hệ thống thoát nước chung không được sử dụng hết . Từ đó ta thấy ở những miền có mưa to, mưa theo mùa không nên ứng dụng hệ thống thoát nước chung.  Hệ thống thoát nước chung đòi hỏi phải bỏ chi phí xây dựng ra cùng một lúc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2