intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mạng máy tính: Chương 1 - Hà Nguyên Long

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

95
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Mạng máy tính - Chương 1 trình bày những nội dung tổng quan về mạng máy tính. Những nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Khái niệm mạng máy tính, lợi ích và xu thế phát triển của mạng máy tính, phân loại mạng, kiến trúc phân tầng OSI, hệ điều hành mạng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mạng máy tính: Chương 1 - Hà Nguyên Long

  1. BÀI GIẢNG MẠNG MÁY TÍNH Giá o viên: Hà Nguyên Long www.themegallery.com Company Logo
  2. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Nội dung chı́nh ● Khá i niệm mạng má y tı́nh ● Lợ i ı́ch và xu thế phá t triể n củ a mạng má y tı́nh ● Phân loại mạng ● Kiế n trú c phân tầ ng OSI ● Hệ điề u hà nh mạng www.themegallery.com Company Logo
  3. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Khá i niê ̣m mạng má y tı́nh Mạng má y tı́nh cho phé p người sử dụng trao đổ i thông tin, chia sẻ tà i nguyên, phố i hợ p là m việc… Đinh ̣ nghı ̃a: mạng má y tı́nh là một tập hợ p cá c má y tı́nh đượ c nố i với nhau bởi cá c đường truyề n vật lý theo một kiế n trú c nà o đó . www.themegallery.com Company Logo
  4. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Đường truyền vật lý Đường truyền vật lý dùng để chuyển các tín hiệu điện tử giữa các máy tính Cá c đặc trưng cơ bản của đường truyề n vật lý : 1. Giải thông của một đường truyền chính là độ đo phạm vi tần số mà nó có thể đáp ứng được. Ví dụ, giải thông của đường điện thoại là 400 - 4000 Hz, có nghĩa là nó có thể truyền các tín hiệu với các tần số nằm trong phạm vi tần số từ 400 đến 4000 chu kỳ/giây. www.themegallery.com Company Logo
  5. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Đường truyền vật lý 2. Thông lượng (Throughput) của đường truyền là tốc độ truyền dữ liệu trên đường truyền, thường được tính bằng số lượng bit được truyền đi trong 1 giây. 3. Độ suy hao là độ đo sự yếu đi của tín hiệu trên đường truyền, nó phụ thuộc vào độ dài của đường truyền. Còn độ nhiễu điện từ gây ra bởi tiếng ồn điện từ bên ngoài làm ảnh hưởng đến tín hiệu trên đường truyền. www.themegallery.com Company Logo
  6. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Kiế n trú c mạng Kiế n trú c mạng má y tı́nh (Network architecture) thể hiện cá ch nố i cá c má y tı́nh với nhau ra sao và tập hợ p cá c quy tắ c, quy ước mà tấ t cả cá c thự c thể tham gia truyề n thông trên mạng phả i tuân theo để đả m bả o cho mạng hoạt động tố t. Cá ch nố i cá c má y tı́nh đượ c gọi là hı̀nh trạng (topology) củ a mạng (gọi gọn là topo củ a mạng). Cò n tập hợ p cá c quy tắ c, quy ước truyề n thông thı̀ đượ c gọi là giao thức (protocol) củ a mạng. www.themegallery.com Company Logo
  7. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Topo mạng Kiể u điể m - điể m Star (hình sao) Loop (chu Tree (cây) Complete (đầy trình) đủ) www.themegallery.com Company Logo
  8. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Topo mạng Kiể u quả ng bá Ring (vòng) Bus (xa lộ) Satelitte (vệ tinh) hoặc radio www.themegallery.com Company Logo
  9. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Giao thức mạng: Việc truyề n tı́n hiệu trên mạng cầ n phả i có nhữ ng quy tắ c, quy ước về nhiề u mặt, từ khuôn dạng (cú phá p, ngữ nghı ̃a) củ a dữ liệu cho tới cá c thủ tục gửi, nhận dữ liệu, kiể m soá t hiệu quả và chấ t lượ ng truyề n tin, xử lý cá c lỗi và sự cố . Tập hợ p tấ t cả cá c quy tắ c, quy ước đó đượ c gọi là giao thức (protocol) củ a mạng. www.themegallery.com Company Logo
  10. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Lợi ích và xu thế phát triển của mạng máy tính Lợi ích Trao đổ i thông tin Chia sẻ tài nguyên www.themegallery.com Company Logo
  11. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Xu thế phát triển - Mạng cục bộ không dây - Mạng cục bộ dựa trên các tổng đài và hệ thống điện thoại có sẵn trong từng khu nhà (đơn vị, trường học, doanh nghiệp) - Mạng internet dựa trên mạng điện lưới sẵn có - Các dịch vụ gia tăng trên Internet: Truy xuất thông tin (vốn đã có sẵn từ trước) Thương mại điện tử Giải trí qua mạng Đào tạo từ xa www.themegallery.com Company Logo
  12. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loại mạng má y tı́nh Phân loại theo khoả ng cá ch điạ lý Mạng cục bộ (Local Area Network - LAN ): là mạng đượ c cà i đặt trong một phạm vi tương đố i nhỏ (vı́ dụ trong một tò a nhà , khu trường học…) với khoả ng cá ch lớn nhấ t giữ a cá c má y tı́nh nú t mạng chı̉ trong vò ng và i chục km trở lại. Mạng đô thi ̣ (Metropolitan Area Network - MAN): Là mạng đượ c cà i đặt trong phạm vi một đô thi ̣ hay một trung tâm kinh tế - xã hội có bá n kı́nh khoả ng 100 km trở lại www.themegallery.com Company Logo
  13. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loại mạng má y tı́nh Mạng diện rộng (Wide Area Network - WAN): Phạm vi củ a mạng có thể vượ t qua biên giới quố c gia và thậm chı́ cả lục đia. ̣ Mạng toà n cầ u (Global Area Network - GAN): phạm vi củ a mạng trả i rộng khá p cá c lục điạ củ a trá i đấ t. www.themegallery.com Company Logo
  14. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loại mạng má y tı́nh Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch Mạng chuyển mạch kênh (circuit - switched networks): Trong trường hợp này, khi có hai thực thể cần trao đổi thông tin với nhau thì giữa chúng sẽ được thiết lập một "kênh" (circuit) cố định và được duy trì cho đến khi một trong hai bên ngắt liên lạc. Các dữ liệu chỉ được truyền theo con đường cố định đó. www.themegallery.com Company Logo
  15. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loại mạng má y tı́nh Mạng chuyể n mạch thông bá o (message - switched networks): Thông bá o (message) là một đơn vi ̣ thông tin củ a người sử dụng có khuôn dạng đượ c quy đinh ̣ trước. Mỗi thông bá o đề u có chứa vù ng thông tin điề u khiể n trong đó chı̉ rõ đı́ch củ a thông bá o. Căn cứ và o thông tin nà y mà mỗi nú t trung gian có thể chuyể n thông bá o tới nú t kế tiế p theo đường dẫn tới đı́ch củ a nó . Như vậy mỗi nú t cầ n phả i lưu trữ tạm thời để "đọc" thông tin điề u khiể n trên thông bá o để rồ i sau đó chuyể n tiế p thông bá o đi. Tù y thuộc và o điề u kiện củ a mạng, cá c thông bá o khá c nhau có thể đượ c gửi đi trên cá c con đường khá c nhau. www.themegallery.com Company Logo
  16. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Phân loại mạng má y tı́nh Mạng chuyể n mạch gó i (packet - switched networks) Trong trường hợ p nà y, mỗi thông bá o đượ c chia thà nh nhiề u phầ n nhỏ hơn gọi là cá c gó i tin (packet) có khuôn dạng quy đinh ̣ trước. Mỗi gó i tin cũng chứa cá c thông tin điề u khiể n, trong đó có điạ chı̉ nguồ n (người gửi) và đı́ch (người nhận) củ a gó i tin. Cá c gó i tin thuộc về một thông bá o nà o đó có thể gửi đi qua mạng để tới đı́ch bằ ng nhiề u con đường khá c nhau. www.themegallery.com Company Logo
  17. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Kiế n trú c phân tầ ng OSI www.themegallery.com Company Logo
  18. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Giới thiệu các hệ điều hành mạng Cùng với việc ghép nối các máy tính thành mạng, cần thiết phải có các hệ điều hành trên phạm vi toàn mạng có chức năng quản lý dữ liệu và tính toán, xử lý một cách thống nhất. Các hệ thống như vậy được gọi chung là hệ điều hành mạng (Network Operating Systems - NOS). www.themegallery.com Company Logo
  19. NHẬP MÔN MẠNG MÁY TÍNH Giới thiệu các hệ điều hành mạng Hệ điều hành mạng được chia làm 2 loại: Peer to Peer (mạng ngang quyề n) Client/Server (khách/chủ) Một số hệ điều hành thường thấy như: Hệ điều hành Windows NT/2000/2003 Hệ điều hành Netware (công ty Novell) Hệ điều hành Unix Hệ điều hành Linux www.themegallery.com Company Logo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2