intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Microsoft Word - Gv: Nguyễn Dũng

Chia sẻ: Trần Thị Em | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:65

169
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu chung về Microsoft Word.Định dạng văn bản.Sử dụng đồ họa trong Word.Làm việc với tài liệu văn bản lớn. Giới thiệu chung về Microsoft Word.Soạn thảo văn bản: cơ quan, xí nghiệp,… nhu cầu cá nhân.....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Microsoft Word - Gv: Nguyễn Dũng

  1. Bài giảng Microsoft Word Giáo viên: Nguyễn Dũng Khoa Công nghệ Thông tin
  2. Nội dung 1 Giới thiệu chung về Microsoft Word 2 Định dạng văn bản 3 Sử dụng đồ họa trong Word 4 Làm việc với tài liệu văn bản lớn 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 2
  3. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word Soạn thảo văn bản: cơ quan, xí nghiệp,… nhu cầu cá nhân Công nghệ thông tin Một trong những phần mềm được sử dụng rộng rãi: Microsoft Word (WinWord) của hãng Microsoft. Một số đặc điểm nổi bật: Cung cấp đầy đủ tính năng soạn thảo và định dạng văn bản Khả năng đồ họa + công nghệ OLE (Objects Linking and Embeding) Có thể kết xuất, nhập dữ liệu dưới nhiều loại định dạng khác nhau... 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 3
  4. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word I. Khởi động Microsoft Word: Có nhiều cách, có thể thực hiện một trong các cách sau:  Kích đôi chuột lên biểu tượng MS Word trên Desktop  Start → Programs → Microsoft Word.  Start → Run… → Ở mục Open gõ: Winword 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 4
  5. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word II. Màn hình làm việc của Microsoft Word Sau khi khởi động MSWord, màn hình làm việc của Word có dạng: Thanh tiêu đề (Title Bar) Thanh Menu Thước (Ruler) (Menu Bar) Thanh công cụ Co n trỏ (ToolBar ) so ạn t hả Thanh trạng o thái (Status ả ạ h t o s g n ù V Bar ) 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 5
  6. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word Các thành phần chính trên màn hình làm việc c ủa Word:  Thanh tiêu đề (Title Bar): Nằm trên cùng, cho biết tên của phần mềm và tên của văn bản hiện thời đang soạn thảo.  Thanh thực đơn (Menu Bar): Nằm ngay dưới thanh tiêu đề gồm những nhóm chứa các lệnh của Word.  Thanh công cụ (ToolBar): Chứa các nút lệnh. Mỗi nút lệnh tương ứng với một lệnh nào đó của Word. Khi cần thực hiện lệnh, có thể kích chuột vào nút lệnh tương ứng thay vì thực hiện thông qua menu.  Thước (Ruler): Nằm dưới thanh công cụ, cho phép căn chỉnh kích thước của văn bản cũng như tiến hành một số thao tác định dạng khác.  Vùng soạn thảo: Là vùng cho phép quan sát và soạn thảo nội dung văn bản. Nội dung được gõ vào sẽ bắt đầu từ vị trí của con trỏ soạn thảo.  Thanh trạng thái (Status Bar): Nằm dưới cùng của màn hình cho phép quan sát được các trạng thái hiện thời như số trang, toạ độ của con trỏ soạn thảo,... 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 6
  7. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word IV. Các khái niệm cơ bản  Dòng văn bản (line): Là tập hợp các từ trên một dòng màn hình. Dòng phụ thuộc rất nhiều vào nh ững yếu t ố như cửa sổ màn hình, khổ giấy, lề văn bản,...  Đoạn văn bản (Paragraph): Là tập hợp bao gồm một hoặc nhiều dòng được đánh dấu kết thúc bởi phím ENTER.  Khối văn bản: là một vùng văn bản liên tục được đánh dấu trên màn hình.  Trong quá trình làm việc với các văn bản, Word xem các khối văn bản và các đoạn văn bản là đơn vị thao tác chính 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 7
  8. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word V. Các thao tác cơ bản trong Word: V.1 Tạo mới một văn bản: Có thể sử dụng một trong các cách sau: • Thực hiện lệnh [Menu] File → New • Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + N • Kích chuột vào nút New trên thanh công cụ. V.2 Lưu văn bản: Có thể sử dụng một trong số các cách sau: • Thực hiện lệnh [Menu] File → Save. • Sử dụng tổ hợp phím Ctrl + S. • Kích chuột vào nút Save trên thanh công cụ.  Nếu đây là lần lưu văn bản đầu tiên, Word sẽ hiển thị hộp thoại Save để yêu cầu đặt tên file cho văn bản. Ở các lần lưu sau, Word chỉ tiến hành lưu mà không yêu cầu đặt lại tên. 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 9
  9. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word Gõ tên file vào mục File name và kích chuột vào nút Save để lưu. Nếu muốn lưu văn bản với tên file khác với tên file hiện thời: Thực hiện lệnh [Menu] File → Save As hoặc nhấn phím F12 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 10
  10. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word V.3 Mở văn bản: Để mở một văn bản đã có trên đĩa, có thể sử dụng một trong số các cách sau: • Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O • Kích chuột vào nút Open trên thanh công cụ • Thực hiện lệnh [Menu] File → Open  Word sẽ hiển thị hộp thoại Open để chọn file cần mở. Có thể gõ trực tiếp tên file vào hộp File name hoặc chọn file từ danh sách các file được hiển thị. Sau đó, kích chuột vào nút Open để mở file. 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 11
  11. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word V.4 Đánh dấu khối văn bản: khi tiến hành một thao tác nào đó trên văn bản, thường phải đánh dấu kh ối văn bản cần thao tác trước. Có thể sử dụng một trong các cách: • Đưa con trỏ (chuột) về đầu khối văn bản cần đánh dấu, giữ phím trái chuột và rê chuột đến cuối khối văn bản. • Đưa con trỏ soạn thảo về đầu khối văn bản cần đánh dấu, giữ phím và dùng các phím điều khiển di chuyển con trỏ đến cuối khối. • Đặt con trỏ soạn thảo ở đầu khối cần đánh dấu, giữ phím và kích chuột tại vị trí cuối kh ối 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 12
  12. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word V.5 Thao tác cắt, dán và sao chép văn bản Thao tác cắt (cut) và dán (paste) được sử dụng khi cần di chuyển một khối văn bản từ vị trí này sang vị trí khác, còn thao tác sao chép (copy) và dán (paste) được sử dụng khi cần sao chép một khối văn bản từ vị trí này sang vị trí khác.  Để di chuyển một khối văn bản, thực hiện các bước sau: • Chọn khối văn bản cần di chuyển. • Thực hiện thao tác cut: [Menu] Edit → Cut. • Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí cần di chuyển đến. • Thực hiện thao tác paste: [Menu] Edit → Paste.  Để sao chép một khối văn bản, tiến hành thao tác t ương t ự nh ư trên nhưng ở bước thứ 2, thay vì sử dụng thao tác cut, ta sử dụng thao tác copy bằng cách thực hiện lệnh [Menu] Edit → Copy. Tổ hợp phím tắt Chức năng: Ctrl + X Cut Ctrl + C Copy Ctrl + V Paste 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 13
  13. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word V.6 Tìm kiếm và thay thế: Tìm kiếm: thực hiện các thao tác sau: Thực hiện lệnh [Menu] Edit → Find... (hoặc Ctrl + F). Tại hộp Find What gõ cụm từ cần tìm kiếm, Tại hộp Replace with gõ cụm từ được sử dụng để thay thế. Kích chuột vào nút Find Next, Replace hoặc Replace All tuỳ m ục đích: Find Next: Tiếp tục tìm nhưng không thay thế cụm từ tìm được. Replace: Thay thế cụm từ tìm được và tiếp tục tìm. 11/21/13 Replace All: Thay thếgitoàn bộ một cách tự động Bài ảng Microsoft Word 14
  14. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word V.7 Chuyển đổi giữa các văn bản đang được mở Tại một thời điểm, có thể mở nhiều văn bản cùng một lúc nh ưng ch ỉ có thể soạn thảo với một trong số các văn bản đó. Để chuyển đổi qua lại giữa các văn bản này, có thể kích ch ọn menu Window trên thanh thực đơn và văn bản tương ứng. V.8 Đóng văn bản và kết thúc làm việc với Word Đóng văn bản, có thể thực hiện một trong số các cách sau: - Thực hiện lệnh [Menu] File → Close - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + F4 Thoát khỏi MS Word, có thể sử dụng một trong số các cách sau: - Thực hiện lệnh [Menu] File → Exit - Nhấn tổ hợp phím Alt +F4 Nếu chưa tiến hành lưu văn bản, Word sẽ hiển thị hộp thông báo: • Yes nếu đồng ý lưu văn bản • No nếu không lưu văn bản • Cancel để trở về cửa sổ soạn 11/21/13 thảo Bài giảng Microsoft Word 15
  15. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word V.9 Soạn thảo văn bản Nội dung văn bản bắt đầu từ vị trí của con trỏ trên màn hình soạn th ảo Để soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt, trên máy cần có bộ gõ tiếng Việt (vietkey, unikey,…), phải chọn font tiếng Việt và bảng mã tương ứng với font được ch ọn. Khuyến cáo sử dụng font chữ của bảng mã Unicode Nhiều kiểu gõ tiếng Việt, giới thiệu kiểu Telex với bộ gõ Vietkey: Gõ Được chữ Gõ Được dấu aa â f huyền aw ă s sắc ee ê r hỏi oo ô x ngã ow ơ j nặng uw ư z xoá dấu 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 16
  16. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word Các phím thường sử dụng để di chuyển con trỏ khi soạn th ảo văn bản: Tên phím Chức năng ← Sang trái một ký tự → Sang phải một ký tự ↑ Lên trên một dòng ↓ Xuống dưới một dòng Home Đưa con trỏ về đầu dòng hiện thời. End Đưa con trỏ về cuối dòng hiện thời Page Up Di chuyển lên trên một trang màn hình Page Down Di chuyển xuống dưới một trang màn hình Ctrl +Home Về đầu văn bản Ctrl +End Về cuối văn bản Ctrl +→ Qua phải một từ Ctrl +← Qua trái một từ Ctrl +↑ Lên trên một đoạn. Ctrl +↓ Xuống dưới một đoạn. 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 17
  17. 1. Giới thiệu chung về Microsoft Word Các phím xoá: Phím Chức năng Delete Xoá ký tự bên phải con trỏ Backspace Xoá ký tự bên trái con trỏ Ctrl + Delete Xoá từ bên phải con trỏ Ctrl + Backspace Xoá từ bên trái con trỏ. Một số phím thường dùng khác: Phím Chức năng Ctrl + Z Phục hồi trạng thái trước đó Ctrl + A Chọn toàn bộ văn bản Ctrl + G Nhảy đến trang văn bản nào đó Ctrl + Y Lặp lại thao tác trước đó 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 18
  18. 2. Định dạng văn bản Khi soạn thảo văn bản thường tiến hành các thao tác định dạng sau: - Định dạng trang giấy. - Định dạng font và kiểu chữ. - Định dạng đoạn văn bản. Ngoài ra, tuỳ từng mục đích và yêu cầu cụ thể mà phải tiến hành thêm những thao tác định dạng khác như kiểu (Style), bảng biểu (Table), cột (Columns),… I. Định dạng trang giấy: Là thao tác định dạng thường được tiến hành đầu tiên khi soạn thảo văn bản. Để định dạng: [Menu] File → Page Setup… Hộp thoại Page Setup xuất hiện, với các trang Tab như sau: 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 19
  19. 2. Định dạng văn bản Cho phép định dạng lề của trang giấy: Top Lề trên của trang giấy Bottom Lề dưới của trang giấy Left Lề trái của trang giấy Right Lề phải của trang giấy Gutter: Khoảng cách dùng làm gáy Gutter position: Vị trí của gáy Cách thức xuất hiện của trang giấy: Portrait Thẳng đứng Landscape Nằm ngang Apply to: Chỉ định phạm vi tác động Định dạng khổ giấy (A4, A3, Letter,...) trên trang Tab Paper 11/21/13 Bài giảng Microsoft Word 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2