intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Mô và biểu mô - BS. Trần Kim Thương

Chia sẻ: Nga Nga | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:50

172
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của bài giảng Mô và biểu mô do BS. Trần Kim Thương biên soạn là nhằm giúp cho các bạn phân biệt được mô, mô học và biểu mô; kể được 5 loại mô trong cơ thể người. Tài liệu phục vụ cho các bạn chuyên ngành Y học và những bạn quan tâm tới lĩnh vực này, mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt nội dung cụ thể.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Mô và biểu mô - BS. Trần Kim Thương

  1. MÔ VÀ BIỂU MÔ            BS. Trần Kim Thương
  2. MÔ MỤC TIÊU: 1. Phân biệt được mô, mô học và biểu mô. 2. Kể được 5 loại mô trong cơ thể người.
  3. I. MÔ HỌC (HISTOLOGY) LÀ GÌ? • KH ng/cứu về mô: đại thể, vi thể, siêu vi thể và  phân tử. • Cơ thể là 1 khối thống nhất, toàn vẹn. • TB là đơn vị sống cơ bản nằm trong chất gian  bào với 2 phạm trù tồn tại cơ bản:      cấu tạo + chức năng. • Mô là 1 hệ thống  các TB và chất gian bào có  cùng nguồn gốc, cấu tạo và chức năng. Chúng  được hình thành trong quá trình tiến hóa sinh  học và xuất hiện ở 1 cơ thể đa bào do qúa trình  biệt hoá.
  4.  Người có 05 loại mô chính: 1. Biểu mô: Bmô phủ + Bmô tuyến 2. Mô liên kết: MLK chính thức, mô sụn               và mô xương. 3. Mô cơ. 4. Mô thần kinh. 5. Mô máu và bạch huyết.
  5. II. HỌC MÔ ĐỂ LÀM GÌ? ­  Mô  tả  được  cấu  tạo  mô  học  bình  thường của các loại TB và các mô. ­  Phân  tích  chức  năng  và  cơ  chế  hoạt  động chủ yếu của các thành phần đó  trong điều kiện bình thường. ­ Giải thích sự liên quan cấu tạo và chức  năng trong từng mô và cơ quan.
  6. ­ Chẩn đoán  được  các mô, các cơ quan   = KHV trong 1 thời gian nhất định. ­  Biết  cấu  tạo  mô  học  bình  thường  ng/cứu  biến đổi bệnh lý/GPB        chẩn đoán đúng. ­ Kiến  thức  mô  học  là  cơ sở  và  có liên quan  chặt  chẽ  với  kiến    thức  sinh  lý,  sinh  hoá,  GPB học . . . đồng thời rất có ích cho các   khoa lâm sàng. 
  7. BIỂU MÔ MỤC TIÊU: - Nắm được 05 đặc điểm cấu tạo của Bmô. - Phân biệt được các cấu trúc liên kết. - Phân biệt được BM phủ và BM tuyến. - Mô tả được các kiểu chế tiết. - Phân biệt được 02 loại tuyến: nội tiết và ngoại tiết.
  8. NỘI DUNG: I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BIỂU MÔ: - Các TB đứng sát nhau. - Có 02 loại: + Biểu mô phủ. + Biểu mô tuyến. - Nguồn gốc: nội, trung và ngoại bì phôi. - CN: B/vệ, hấp thu, tái hấp thu & chế tiết.
  9. Đặc điểm cấu tạo biểu mô: 1. Các TB BM thường đứng sát nhau,  tạo thành  lớp và tựa trên màng đáy,  ngăn cách với mô liên kết. 2. Các TB BM liên kết với nhau rất chặt  nhờ các hình thức liên kết phong phú. 3. Biểu mô có tính phân cực.  4. Trong biểu mô không có mạch máu. 5. Phần lớn có  khả  năng tái  tạo mạnh  (đặc biệt là biểu mô phủ).
  10. II. TB BIỂU MÔ PHỦ: Cấu tạo giống TB động vật nhưng khác là: ­ Vi nhung mao: là nhánh bào tương ở cực  ngọn đội màng TB lên. ­ Lông chuyển: có ở cực ngọn của biểu mô  đường hô hấp ­ Nếp gấp đáy: là màng bào tương ở cực đáy  lõm sâu vào bào tương TB tạo thành mê đạo  đáy. 
  11. Sơ đồ cấu tạo biểu mô  phủ.      (TB hấp thu ruột non)                                          Vi nhung mao                                         Màng đáy
  12. III. SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC TB: Có nhiều cấu trúc liên kết phong phú:      - Chất gắn: ở khoảng gian bào, kết dính TB. - Khớp mộng: là cấu trúc lồi lõm của TB khớp vào nhau. - Liên kết vòng bịt: ở cực ngọn / TB. - Thể liên kết vòng: ở cực ngọn / TB.
  13.   ­ Thể liên kết: điển hình, thường gặp.  Siêu sợi trương lực xuyên        màng bào  tương, đan vào nhau ở khoảng gian bào. ­ Liên kết khe: ở tất cả các mô. Trên   màng TB có những phức hợp protein đặc  biệt tạo nên những khe thông có thể  đóng mở được.
  14.      Sơ đồ cấu tạo TB biểu mô
  15. IV. PHÂN LOẠI: 1. Biểu mô phủ: * Dựa vào hình dáng: ­ Biểu mô lát. ­ Biểu mô vuông. ­ Biểu mô trụ. * Dựa vào số hàng TB: ­ Biểu mô đơn. ­ Biểu mô tầng.
  16. Kết hợp lại  1. Biểu mô lát đơn. 2. Biểu mô vuông đơn. 3. Biểu mô trụ đơn. 4. Biểu mô lát tầng. * Sừng hóa * Không sừng hóa 5. Biểu mô vuông tầng. 6. Biểu mô trụ tầng. Ngoài ra còn có: ­ BM trụ giả tầng có lông chuyển. ­ BM trung gian (đa dạng tầng            =  chuyển dạng)
  17. a. Biểu mô lát đơn: • Lá thành, lá tạng/ PMạc. • Mặt trong m/máu. • Tiểu cầu thận…
  18. Biểu mô lát đơn ở tiểu cầu thận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2