Chương 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ KHUYẾN NÔNG<br />
1. Khái niệm, nguyên tắc và vai trò của khuyến nông<br />
1.1. Khái niệm<br />
Khuyến nông là cách đào tạo và rèn luyện tay nghề cho nông dân, đồng thời giúp<br />
họ hiểu được những chủ trương, chính sách về nông nghiệp những kiến thức về kỹ thuật,<br />
kinh nghiệm về quản lý kinh tế, những thông tin về thị trường để họ có đủ khả năng tự giải<br />
quyết được các vấn đề của gia đình và cộng đồng nhằm đẩy mạnh sản xuất, cải thiện đời<br />
sống, nâng cao dân trí góp phần xây dựng và phát triển nông thôn mới.<br />
Khuyến nông trong chăn nuôi: nhằm thông tin, giáo dục cho ngưòi dân nắm bắt được<br />
những kỹ thuật chăn nuôi mới, những quy trình chăn nuôi gia súc, gia cầm cho năng suất cao,<br />
những giống gia súc, gia cầm nuôi mau lớn, nắm được phương pháp phòng bệnh cho gia súc,<br />
gia cầm biết đầu tư đúng mực để cuối cùng chăn nuôi đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất<br />
<br />
1.2. Các yêu cầu và nguyên tắc hoạt động của khuyến nông<br />
1.2.1. Các yêu cầu hoạt động của khuyến nông<br />
- Cụ thể cho từng cây, con và do đổi tượng của sản xuất nông nghiệp là sinh vật<br />
- Phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên với từng vùng do<br />
sản xuất nông nghiệp diễn ra trong phạm vi không gian rộng<br />
- Kịp thời do nông nghiệp có tính thời vụ<br />
- Phù hợp với từng đối tượng khuyến cáo do nông dân không đồng nhất về<br />
nguồn lực và nhân lực<br />
- Dễ thấy, nghe, hiểu và làm theo<br />
- Đáp ứng được mong muốn của bản thân<br />
- Tăng khả năng để nông dân tự giúp đỡ được mình<br />
- Hiệu quả và tiết kiệm<br />
1.2.2. Các nguyên tắc hoạt động của khuyến nông<br />
- Xuất phát từ nhu cầu của nông dân và yêu cầu phát triển nông nghiệp của<br />
Nhà nước.<br />
- Phát huy vai trò chủ động, tích cực và sự tham gia tự nguyện của nông dân<br />
trong hoạt động khuyến nông.<br />
- Liên kết chặt chẽ giữa cơ quan quản lý, cơ sở nghiên cứu khoa học, các<br />
doanh nghiệp với nông dân và giữa nông dân với nông dân.<br />
- Xã hội hóa hoạt động khuyến nông, đa dạng hóa dịch vụ khuyến nông để<br />
huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt<br />
động khuyến nông.<br />
- Dân chủ, công khai, có sự giám sát của cộng đồng.<br />
- Nội dung, phương pháp khuyến nông phù hợp với từng vùng miền, địa bàn<br />
và nhóm đối tượng nông dân, cộng đồng dân tộc khác nhau.<br />
* Không áp đặt mệnh lệnh: Mỗi hộ nông dân là một đơn vị kinh tế độc lập, đòi sống<br />
của họ do học quyết định. Vì vậy nhiệm vụ của khuyến nông là tìm hiểu cặn kẽ những<br />
yêu cầu, nguyện vọng của học trong sản xuất nông nghiệp, đưa ra những tiến bộ khoa<br />
học kỹ thuật mới sao cho phù hợp để họ tự cân nhắc, lựa chọn. Vụ này chưa áp dụng vì<br />
họ chưa thấy đủ điều kiện, chưa thật tin tưởng, nhưng vụ sau thông qua một số hộ đã<br />
áp dụng (hoặc mô hình do khuyến nông tạo ra..) lúc đó họ sẽ tự áp dụng<br />
1<br />
<br />
* Không làm thay: Cán bộ khuyến nông giúp đỡ nông dân thông qua trình diễn kết<br />
quả (tạo mô hình), trình diễn phương pháp (hưỡng dẫn kỹ năng thao tác) để người<br />
nông dân mắt thấy tai nghe. Họ sẽ tự làm và giúp đỡ người khác cùng làm…<br />
* Không bao cấp: Khuyến nông chỉ hỗ trợ những khâu khó khăn ban đầu về kỹ<br />
thuật và cả một phần giống, vốn…mà từng hộ dân không thể tự đầu tư áp dụng<br />
được những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới do đó khuyến nông phổ biến, hưỡng dẫn<br />
* Khuyến nông là nhịp cầu thông tin 2 chiều: Giữa nông dân với các mối quan hệ<br />
khác phản ánh trung thực những ý kiến tiếp thu phản hồi của nông dân và những<br />
vấn đề chưa phù hợp cần sửa đồi, khắc phục<br />
* Khuyến nông không hoạt động độc lập mà phải phối hợp chặt chẽ với các tổ chức<br />
phát triển nông thôn khác: Ngoài việc phối hợp chặt chẽ với các viện, trường, trung<br />
tâm khoa học nông nghiệp cong phải phối hợp chặt chẽ với các hội, đoàn thể quần<br />
chúng, các tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp…để đẩy mạnh họa động khuyến nông<br />
(xã hội hóa khuyến nông)<br />
1.3. Vai trò của khuyến nông<br />
1.3.1. Khuyến nông với phát triển nông nghiệp và nông thôn<br />
Phát triển nông thôn là cái đích của nhiều hoạt động khác nhau tác động vào những<br />
khía cạnh khác nhau của nông thôn, trong đó khuyến nông là một tác nhân nhằm thúc đẩy<br />
phát triển nông thôn. Hay nói cách khác khuyến nông là một yếu tố, một bộ phận hợp<br />
thành của toàn bộ hoạt động phát triển nông thôn.<br />
<br />
1.3.2. Vai trò của khuyến nông trong quá trình từ nghiên cứu đến phát triển<br />
nông lâm nghiệp<br />
Những tiến bộ kỹ thuật mới thường nảy sinh ra từ các tổ chức nghiên cứu khoa học<br />
(viện, trường, trạm, trại ...) và những tiến bộ kỹ thuật này phải được sử dụng vào trong<br />
thực tiễn sản xuất của người nông dân. Như vậy giữa nghiên cứu và phát triển nông thôn<br />
có mối quan hệ chặt chẽ ràng buộc nhau như sản xuất - tiêu dùng, giữa người mua - người<br />
bán. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiến thức đó đưa vào được thực tiễn và người nông<br />
dân làm thế nào để sử dụng được chúng.<br />
Nghĩa là giữa nghiên cứu và nông dân cần có một trung gian làm nhiệm vụ lưu<br />
thông kiến thức và khuyến nông trong quá trình đó là chiếc cầu nối giữa khoa học với<br />
nông dân.<br />
<br />
1.3.3. Vai trò của khuyến nông đối với nhà nước<br />
Là tổ chức giúp nhà nước thực hiện những chính sách, chiến lược về nông dân,<br />
nông nghiệp và nông thôn.<br />
Vận động nông dân tiếp thu và thực hiện các chính sách nông nghiệp.<br />
Trực tiếp cung cấp thông tin về những nhu cầu, nguyện vọng của nông dân cho nhà<br />
nước, trên cơ sở đó nhà nước hoạch định những chính sách phù hợp.<br />
* Chức năng của khuyến nông<br />
+ Chức năng bắt buộc.<br />
- Điều khiển, thúc đẩy:<br />
- Giáo dục người lớn: Nông dân và gia đình họ cần được trang bị những hiểu biết và<br />
thực hành để cải thiện các phương pháp sản xuất và năng suất lao động. Khuyến nông viên có<br />
nhiệm vụ chỉ dẫn cho nông dân cách phân tích và cập nhật tình hình phát triển nông thôn. Trong<br />
phạm vi đào tạo của mình khuyến nông viên cần nắm một số nguyên tắc sau:<br />
+ Người cán bộ khuyến nông và nông dân vừa là “thầy” vừa là “trò”.<br />
+ Hoạt động khuyến nông phải đến với nông dân nơi họ sinh sống, làm việc<br />
và thực hiện vào các thời điểm thích hợp.<br />
<br />
2<br />
<br />
+ Trao đổi và thực hành là những yếu tố quan trọng trong việc tiếp thu kiến thức.<br />
+ Tập huấn và áp dụng thực tế.<br />
- Chuyển giao thông tin bao gồm thông tin kỹ thuật, giá cả thị trường, những yếu tố<br />
liên quan đến phát triển sản xuất, nguồn vốn vay...<br />
- Tư vấn kỹ thuật cho nông dân để giúp họ giải quyết những khó khăn gặp phải<br />
trong sản xuất nông nghiệp. Phần lớn những kỹ thuật khuyến cáo dựa vào kết quả nghiên<br />
cứu khoa học. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp nông dân có thể tự thông tin và góp ý cho<br />
nhau. Khuyến nông viên phải luôn tạo cơ hội để những người sản xuất quan hệ trực tiếp<br />
với nhau.<br />
- Phát triển đề tài khuyến nông và phương pháp khuyến nông.<br />
- Lập kế hoạch khuyến nông.<br />
- Đánh giá việc thực hiện kế hoạch.<br />
+ Chức năng tự nguyện.<br />
- Cung cấp dịch vụ<br />
+ Giống cây trồng, vật nuôi.<br />
+ Thú y.<br />
+ Bảo vệ thực vật.<br />
+ Tiêu thụ sản phẩm.<br />
-Tham gia công tác nghiên cứu.<br />
- Cải thiện cơ sở hạ tầng.<br />
+ Chức năng cản trở.<br />
- Kiểm tra, kiểm soát.<br />
- Theo dõi chương trình tín dụng và thu hồi vốn vay.<br />
- Thu thập số liệu thông tin.<br />
<br />
1.4. Hệ thống tổ chức của khuyến nông<br />
1.4.1. Hệ thống khuyến nông nhà nước (cấp TW, cấp tỉnh, cấp cơ sở)<br />
* Cấp Trung ương: Cục khuyến nông thuộc bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.<br />
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ<br />
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.<br />
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Khuyến nông<br />
Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.<br />
* Cấp tỉnh: Trung tâm khuyến nông thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn.<br />
* Cấp huyện: Trạm khuyến nông<br />
* Cấp xã, phường, thị trấn: Khuyến nông xã, phường – Khuyến nông cơ sở: có khuyến<br />
nông viên với số lượng ít nhất là 02 khuyến nông viên ở các xã thuộc địa bàn khó khăn, ít<br />
nhất 01 khuyến nông viên cho các xã còn lại;<br />
* Cấp thôn, xóm: Câu lạc bộ khuyến nông, các nhóm cùng sơ thích…..<br />
<br />
1.4.2. Hệ thống khuyến nông tự nguyện<br />
- Các viện nghiên cứu, các trượng chuyên nghiệp, các trung tâm phát triển<br />
- Các tổ chức xã hội: Hội nông dân, hội phụ nữ, đoàn thanh niên, hộ làm vườn...<br />
- Các doanh nghiệp, công ty, các cơ sở kinh doanh, dịch vụ<br />
- Các tổ chức quốc tế: tổ chức chính phủ và phi chính phủ<br />
2. Đối tượng hoạt động của khuyến nông<br />
2.1. Đối tượng hoạt động<br />
Đối tượng của khuyến nông là nông thôn và nông dân. Nông thôn bao gồm<br />
các cá nhân, gia đình, họ mạc, cộng đồng, tổ chức chính quyền, các tổ chức xã hội.<br />
3<br />
<br />
Người nông dân có các điều kiện kinh tế xã hội, ững xử với các mới rất khác nhau.<br />
Biết rõ đối tượng khác nhau ở nông thôn sẽ đảm bảo cho khuyến nông có hiệu quả<br />
2.2. Đặc điểm của người dân<br />
Nông dân là người lớn, chín chắn, họ cảm thấy có trách nhiệm, họ tự quyết định<br />
điều gì mà họ cần học. Nông dân tham gia tự nguyện ở các lớp học nhưng họ yêu cầu cao<br />
hơn về nội dung, phương pháp và liên hệ đến thực tế.<br />
* Đặc tính của học viên người lớn.<br />
Nghe, nhìn kém chính xác.<br />
Phản ứng chậm.<br />
Dễ chán<br />
Không có khả năng lắng nghe người khác nói trong một thời gian lâu.<br />
Khó dạy cho người lớn điều mà họ không muốn học.<br />
Học viên ít nhiều đều có kinh nghiệm trong cuộc sống cũng như trong sản xuất. Họ<br />
là người hiểu rõ những điều kiện và đặc điểm tự nhiên ở vùng họ sinh sống.<br />
* Để học viên người lớn học tốt, cần phải:<br />
Đầy đủ ánh sáng.<br />
Số lượng học viên không nhiều để mọi người có thể dễ dàng thấy giảng viên và học cụ.<br />
Giảng viên cần phải nói đủ to, rõ ràng và chậm.<br />
Các bảng biểu, hình ảnh nên viết rõ, chữ lớn, kiểu chữ in. Dùng những câu đơn giản.<br />
Nên dùng nhiều trợ huấn cụ để tăng khả năng ghi nhớ của học viên.<br />
Tạo không khí dễ chịu cho lớp học.<br />
Nói rõ mục tiêu của chương trình.<br />
Phương pháp dạy và học phong phú.<br />
Động viên sự tham gia của nông dân:<br />
+ Trong lớp học nông dân muốn tham gia một cách năng động vào việc biểu lộ ý kiến của<br />
họ như đặt câu hỏi, thảo luận, trình bày kinh nghiệm, khuyến khích nông dân thảo luận.<br />
+ Cần lợi dụng kinh nghiệm của nông dân, phát triển bài giảng dựa theo kinh nghiệm của<br />
nông dân dễ được họ chấp nhận hơn. Đây là hình thức đồng hoá kiến thức của học viên và<br />
giảng viên. Phải coi kinh nghiệm của nông dân là vốn quý báu để phát triển bài giảng.<br />
* Cách học của người lớn.<br />
Học qua kinh nghiệm: Người lớn học hỏi trong suốt cả cuộc đời học, họ đúc rút,<br />
tổng kết thành bài học và vận dụng những bài học đó vào các hoạt động sản xuất.<br />
Học viện tự nguyện và tích cực: Họ là những người học hỏi trực tiếp bằng việc<br />
tham gia vào các hoạt động đào tạo.<br />
Quan sát viên: Người lớn thường chờ đợi và quan sát các hướng dẫn, các hoạt động<br />
diễn ra trước khi họ quyết định hành động.<br />
Nhà lý luận: Nông dân là những người hay khái quát hoá các khái niệm, kiến thức<br />
kỹ năng trong mối liên hệ với kinh nghiệm của bản thân và áp dụng chúng.<br />
Nhà thực nghiệm: Họ thích tiếp cận và thử nghiệm những tiến bộ kỹ thuật mới<br />
cũng như những điều đã học trong thực tế, để xem mức độ thành công.<br />
* Nguyên lý giáo dục người lớn.<br />
Cần phải có kế hoạch tốt.<br />
Tạo được sự ham học của học viên.<br />
Các mong ước, quan tâm, nhu cầu của đối tượng học viên phải biểu thị rõ ràng trong<br />
chương trình. Học viên phải thấy được mục tiêu và kết quả cuối cùng sau chương trình học.<br />
Việc học chỉ xảy ra tốt khi có sự tham gia tích cực của học viên. Đó là một tiến<br />
trình phản ứng bao gồm: Suy nghĩ, cảm giác, hoạt động và diễn đạt phù hợp theo những<br />
<br />
4<br />
<br />
đòi hỏi của tình huống. Nếu không có các yếu tố này, không thể có được quá trình học đầy<br />
đủ và hiệu quả.<br />
Việc học phải mang lại một sự thoả mãn hãy một “ Cảm tưởng có thành quả” cho<br />
học viên. Nhớ rằng học viên luôn hy vọng một sự thành công.<br />
Quá trình học đòi hỏi có sự thực hành những điều đã học. Nguyên tắc lặp lại trong<br />
quá trình học là để thiết lập và duy trì những thói quen và trí nhớ ở mức hiệu quả cao.<br />
Cách hay nhất để bỏ cái cũ là lặp lại cái mới thấy nhiều lần.<br />
Phương pháp giảng nên rõ, sống động và cụ thể.<br />
Ý tưởng, cảm giác và hành động có khuynh hướng tương hỗ với nhau. Chính tương<br />
tác này làm cho quá trình học trở nên dễ dàng hơn vì nó giúp tạo ra sự liên hệ chặt giữa sự<br />
việc hay tình huống thực tế với lý thuyết.<br />
* Phương pháp giáo dục người lớn.<br />
Quá trình dạy học cần tuân theo các yêu cầu sau:<br />
Đảm bảo tính phù hợp về mục đích và nội dung đào tạo với mong đợi của học viên.<br />
Nhấn mạnh tính ứng dụng của nội dung đào tạo vào công việc thực tế của học viên.<br />
Có các ví dụ thực tiễn và liên hệ với điều kiện cụ thể.<br />
Tạo cơ hội để học viên trao đổi và chia sẻ các kinh nghiệm thực tế của họ.<br />
Luôn hướng học viên tới những mục tiêu thực tế có thể đạt được.<br />
Luôn đối sử với học viên như đối với một người lớn.<br />
Hiểu được tình huống, nhu cầu và những khó khăn của nông dân. Muốn vậy giảng<br />
viên cần phải lắng nghe ý kiến của họ.<br />
<br />
2.3. Sự phối hợp của công tác khuyến nông với các tổ chức khác<br />
- Phối hợp với các trạm trại, các trung tâm nghiên cứu và trường học<br />
- Phối hợp với ngân hàng, tín dụng<br />
- Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương<br />
- Phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm<br />
-………<br />
3. Thực tiễn hoạt động khuyến nông tại Việt Nam<br />
3.1. Các chính sách về khuyến nông<br />
* Chính sách bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề<br />
+. Đối với người sản xuất<br />
- Nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí<br />
tài liệu và 100% chi phí đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo;<br />
- Nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại, xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã,<br />
công nhân nông, lâm trường được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 50% đi lại, ăn ở khi tham<br />
dự đào tạo;<br />
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực nêu tại khoản 1<br />
Điều 1 Nghị định này được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu khi tham dự đào tạo.<br />
+ Đối với người hoạt động khuyến nông<br />
- Ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến nông là nữ, là người dân tộc thiểu số;<br />
- Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ<br />
100% chi phí về tài liệu và nơi ở, khi tham dự đào tạo;<br />
- Người hoạt động khuyến nông không hưởng lương được hỗ trợ 100% chi phí về<br />
tài liệu, đi lại, ăn và nơi ở khi tham dự đào tạo.<br />
* Chính sách thông tin tuyên truyền<br />
- Nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thông tin tuyên truyền về hoạt động khuyến nông cho<br />
các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt.<br />
<br />
5<br />
<br />