intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 17: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm

Chia sẻ: Thái Từ Khôn | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:8

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 17: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh tìm hiểu về khái niệm văn biểu cảm; vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm; hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm;... Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo chi tiết nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 17: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm

  1. TIẾT 17 TẬP LÀM VĂN  TÌM HIỂU CHUNG  VỀ VĂN BIỂU CẢM
  2. MỤC TIÊU BÀI HỌC KIẾN THỨC - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai  cách  biểu  cảm  trực  tiếp  và  gián  tiếp  trong  văn  bản  biểu  cảm. KĨ NĂNG - Nhận  biết  đặc  điểm  chung  của  văn  bản  biểu  cảm  và  hai  cách  biểu  cảm  trực  tiếp,  gián  tiếp  trong  các  văn  bản  biểu  cảm  cụ  thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng yếu tố biểu cảm. THÁI ĐỘ - Có nhận thức về giá trị của văn biểu cảm. - Biết bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
  3. I.  Nhu  cầu  biểu  cảm  và  - Thương thay con cuốc giữa trời văn biểu cảm. Dầu kêu ra máu có người nào nghe. 1.  Nhu  cầu  biểu  cảm  của  →  Biểu hiện nỗi thương cảm, xót xa trước  con người nỗi  khổ  oan  trái  mà  người  lao  động  phải  gánh chịu.     * Ngữ liệu (SGK/ Trg 71)           Khi  muốn  bộc  lộ  tình  ­  Đứng  bên  ni  đồng,  ngó  bên  tê  đồng,  mênh mông bát ngát. cảm,  cảm  xúc,  sự  đánh  giá  và khơi gợi lòng đồng cảm. Đứng  bên  tê  đồng,  ngó  bên  ni  đồng,  bát  ngát mênh mông. → Nhu cầu biểu cảm  Thân em như chẽn lúa đòng đòng, Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai. →  Cảm  xúc  dạt  dào  của  người  con  gái  trước  cánh  đồng  mênh  mông,  bát  ngát  và 
  4. 2. Đặc điểm chung của văn  ­ So với  nội dung của văn bản tự sự,  miêu  tả  hai  đoạn  văn  trên  chủ  yếu  bộc  lộ  tình  biểu cảm. cảm của người viết.     * Ngữ liệu (SGK/ Trg 72) (Dù  có  yếu  tố  tự  sự,  miêu  tả  nhưng  cả  2  ­  Đoạn  1:  Bày  tỏ  tình  cảm  đoạn không kể chuyện hoàn chỉnh và không  nhớ bạn. miêu  tả  cụ  thể  →  gợi  kỉ  niệm,  liên  tưởng,  cảm xúc) → Biểu cảm trực tiếp. ­  Những  tình  cảm  trong  văn  biểu  cảm  là  ­ Đoạn 2:  Thể hiện tình yêu  những  tình  cảm  đẹp:  nhân  ái,  vị  tha,  cao  quê  hương,  đất  nước  qua  thượng… tiếng hát của người con gái. - Cách thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc: → Biểu cảm gián tiếp. +  Đoạn  1:  Biểu  cảm  trực tiếp  (gọi tên  đối     * Ghi nhớ (SGK/ Trg 73) tượng,  nói  thẳng  tình  cảm,  cách  dùng  từ  ngữ có giá trị biểu cảm).
  5. II. Luyện tập 1. So sánh hai đoạn văn sau và cho biết đoạn  nào là văn biểu cảm. Vì sao? Hãy chỉ ra nội  dung biểu cảm của đoạn văn ấy a) Hải đường: loài cây nhỡ, họ chè, lá dài, dày, mặt trên bóng,  mép có nhiều răng cưa. Hoa mọc từ 1 đến 3 đoá  ở gần ngọn  cây, ngọn cành, có cuống dài, tràng hoa màu đỏ tía, nhị đực rất  nhiều.  Hoa  nở  ở  Việt  Nam  vào  dịp  tết  âm  lịch,  đẹp,  không  thơm. Thường trồng làm cảnh.                   (Theo từ điển Bách Khoa nông nghiệp) → Đây không phải là văn biểu cảm. Vì chỉ nêu  đặc  điểm,  hình  dáng,  công  dụng  của  hoa  hải  đường mà không bộc lộ cảm xúc.
  6. →  Đây là đoạn văn biểu cảm. Vì tác giả đã bộc lộ tình cảm, cảm  xúc, thái độ đối với hoa hải đường (hạnh phúc, hân hoan, say đắm;  thể hiện cách đánh giá đối với hoa hải đường; nhìn hoa bồi hồi nhớ  lại kỉ niệm cũ)
  7. 2. Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài Sông núi nước Nam và  Phò giá về kinh. ­ Sông núi nước Nam: + Niềm tự hào về chủ quyền đất nước. + Niềm tin vào chân lí, sức mạnh của dân tộc. ­ Phò giá về kinh: + Cảm hứng tự hào, kiêu hãnh. + Niềm tin, niềm yêu thương, lo lắng. + Tình cảm yêu nước.
  8. DẶN DÒ ­ Xem lại bài ­ Chuẩn bị bài: Đặc điểm văn bản biểu cảm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2