intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng môn Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Phạm Quỳnh Như

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

193
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng môn Nguyên lý kế toán: Phần 2 gồm nội dung chương 4 đến chương 8 của tài liệu. Nội dung phần này trình bày về cách tính giá các đối tượng kế toán, chứng từ và kiểm kê, kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp, sổ kế toán - Kỹ thuật ghi sổ, sửa sổ kế toán và các hình thức kế toán, tổ chức công tác kế toán, tự kiểm tra kế toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng môn Nguyên lý kế toán: Phần 2 - Phạm Quỳnh Như

  1. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 4 : TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 3.1. Tính giá hàng tồn kho Hàng tồn kho là các loại vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, phần lớn đang dự trữ trong kho, một số còn đang đi đường, chuẩn bị để dùng vào sản xuất kinh doanh hay để bán. Hàng tồn kho ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm, hàng mua đang đi đường, hàng gởi đi bán. 3.1.1. Giá nhập kho: 4.1.2. TÍNH GIÁ XUẤT KHO Page 36
  2. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO 1.1.2.1. Phương pháp Nhập trước- Xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này, đơn giá của lô hàng nào được nhập vào trước thì sẽ được xuất ra trước 1.1.2.2. Phương pháp Nhập sau- Xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này, đơn giá của lô hàng nào được nhập vào sau thì sẽ được xuất ra trước 1.1.2.3. Phương pháp Bình quân gia quyền (Weighted Average) Theo phương pháp này, người ta lấy tổng trị giá hàng nhập của tất cả các lô hàng chia cho tổng khối lượng tương ứng của nó để tìm đơn giá bình quân gia quyền. Có 2 phương pháp : Phương pháp Bình quân gia quyền liên hoàn Phương pháp Bình quân gia quyền cuối kỳ 1.1.2.4. Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, người ta sẽ theo dõi chặt chẽ đơn giá của từng lô hàngnhập vào, khi xuất lô hàng nào thì lấy đích danh giá nhập của lô hàng đó để xuất. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Khi có nghiệp vụ nhập xuất, căn cứ vào chứng từ người ta ghi ngay vào tài khoản “ Nguyên vật liệu”… để theo dõi tình hình nhập xuất và tồn kho trên TK “NVL”. Như vậy tính giá xuất kho của vật tư hàng hóa đòi hỏi phải thực hiện ngay khi có nghiệp vụ xuất kho. Áp dụng : DN SX có qui mô lớn hoặc trong các doanh nghiệp kinh doanh có mặt hàng có giá trị cao, số lượng lớn, ít chủng loại. 1.2. PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Là phương pháp mà kế toán không cần theo dõi thường xuyên liên tục tình hình xuất kho vật tư hàng hóa.Đến cuối kỳ, người ta tiến hành kiểm kê hàng tồn kho, tính giá hàng tồn kho rồi mới xác định trị giá vật tư hàng hóa xuất trong kỳ theo công thức: X=Tồn đầu + Nhập trong kỳ - Tồn cuối kỳ Áp dụng : DN SX có qui mô nhỏ hoặc trong các doanh nghiệp kinh doanh có mặt hàng có giá trị thấp, nhiều chủng loại như cửa hàng bách hóa thực phẩm. VÍ DỤ: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 200kg, đơn giá 2.000đ/kg Tình hình nhập xuất trong tháng: Ngày 01: Nhập kho 500kg, đơn giá nhập 2.100đ/k Page 37
  3. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Ngày 05: Xuất sử dụng 300kg Ngày 10: Nhập kho 300kg, đơn giá nhập 2.050đ/kg Ngày 15: Xuất sử dụng 400kg 2 Tính giá xuất kho vật liệu theo 4 phương pháp biết DN áp dụng p kê khai thường xuyên. Bài tập áp dụng: Có các tình hình vật liệu tại 1 DN như sau: Vật liệu tồn kho đầu tháng 10/2009 là 300kg, đơn giá 4.000đ/kg. Ngày 03/10 nhập kho 700kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 105.000đ, khoản được giảm giá 35.000đ. Ngày 05/10 xuất kho 800kg để sử dụng. Ngày 10/10 nhập kho 1.000kg, giá mua ghi trên HĐ là 3.920đ/kg, chi phí vận chuyển là 160.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 40.000đ. Ngày 13/10 nhập kho 2000kg, giá nhập kho là 4.050đ/kg. Ngày 15/10 xuất kho 700kg để sử dụng. Ngày 25/10 nhập kho 500kg, giá mua ghi trên HĐ là 4.000đ/kg, chi phí bốc dỡ là 50.000đ. Tính giá nhập kho và xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo các phương pháp FIFO,LIFO, đơn giá bình quân liên hoàn & cuối kỳ. 1.3. TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Page 38
  4. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Nguyên Giá mua hoặc chi Chi phí lần đầu giá tài phí xây dựng chế trước khi đưa sản cố = tạo + TSCĐ vào sử định dụng như vận chuyển, lắp đặt chạy thử, thuế, TRƯỜNG HỢP NHẬN BIẾU TẶNG HOẶC NHẬN GÓP VỐN LIÊN DOANH... Không phải trả tiền thì phải lập hội đồng để định giá TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ sẽ bao gồm: Giá thực tế hội đồng định giá cộng với các chi phí trước khi sử dụng Ví dụ: Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ, giá mua 20 triệu, chi phí vận chuyển 500 ngàn, chi phí lắp đặt chạy thử là 200 ngàn. Tính NG TSCĐ TRƯỜNG HỢP TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH: Nguyên giá bằng tổng số nợ thuê tài chính ghi trên hợp đồng (Không tính lãi vay và thuế GTGT được khấu trừ) Ngoài việc phản ánh nguyên giá TSCĐ còn phản ánh giá trị hao mòn và giá trị còn lại. GT CÒN LẠI = NGUYÊN GIÁ - GT HAO MÒN Gía trị hao mòn được xác định tùy thuộc vào phương pháp tính khấu hao. TÍNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ Page 39
  5. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Mua một căn nhà mục đích cho thuê hoặc chờ tăng giá để bán, giá mua 1,5 tỷ đồng, lệ phí trước bạ 12 triệu. Sau đó sửa chữa nâng cấp căn nhà tốn 130 triệu. Tính giá BĐS đầu tư? TÍNH GIÁ TÀI SẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON, CTY LIÊN KẾT, GÓP VỐN LIÊN DOANH ĐẦU TƯ VÀO CTY CON: >50% QUYỀN B.QUYẾT ĐẦU TƯ VÀO CTY LIÊN KẾT: 20%-
  6. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 5 : CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ 5.1. Chứng từ Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. VÍ DỤ: Page 41
  7. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ Page 42
  8. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 43
  9. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 44
  10. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 5.2. KIỂM KÊ Page 45
  11. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 46
  12. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 47
  13. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 48
  14. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 6 : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Page 49
  15. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh VÍ DỤ: 2 Một DN tính thuế GTGT theo p khấu trừ thuế, có t/hình sau: SDĐK của một số TK: TK 152 “NVL”: 1.500, trong đó NVL chính 1.000; VL phụ 500. TK 153 “CCDC” : 800. Trong kỳ có các NVKT PS sau: Page 50
  16. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 1. Mua VLC của người bán A, giá mua chưa thuế GTGT là 50.000, T/Suất 5%, hàng đã nhập kho, tiền chưa thanh toán 2. Chi phí v/chuyển số hàng trên phải t/toán cho cty vận tải là 396 (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%). 3. Chi phí bốc dỡ hàng trên trả bằng TM 100, thuế GTGT 5%. 4. Dùng TGNH mua CCDC n/kho, giá mua 1.050 (bgồm thuế 5%) 5. Chi TM cho NV đi mua hàng 3.000, sau đó đã thanh toán bằng số VLP n/kho, giá mua chưa thuế 2.600, thuế GTGT 130 và chi phí thu mua là 70, thuế GTGT 10% . Số còn thừa nộp lại quỹ. 6. Nhận một TSCĐHH do cổ đông góp vốn trị giá 50.000. Yêu cầu: Định khoản và p/ảnh tình hình trên vào các TK liên quan. Tính giá gốc của các loại VL, CCDC có thể sử dụng t/kỳ. Page 51
  17. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 52
  18. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 53
  19. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh VÍ DỤ: Một phân xưởng SX SP A có tình hình như sau: -Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 50.000 -Trong kỳ có các NVKT phát sinh: 1. Xuất VL Chính: 1.000.000 và VLP 400.000 để sản xuất SP. 2. Xuất VLP cho quản lý phân xưởng 200.000. 3. Xuất một số công cụ cho PX SX giá trị 500.000 phân bổ cho hai kỳ bắt đầu từ kỳ này. 4. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX SP 1.000.000; CN phục vụ và NV quản lý PX 600.000. 5. Trích các khoản theo lương theo quy định năm 2010 6. Khấu hao TSCĐ ở PXSX là 350.000. 7. Xuất VLC để trực tiếp SX SP: 800.000. 8. Thu hồi một số phế liệu nhập kho trị giá 100.000. 9. Kết chuyển các chi phí và tính giá thành sản xuất thực tế của 500 SP A hoàn thành n/kho t/kỳ, biết SPDDCK: 400.000. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các TK liên quan. Page 54
  20. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 55
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2