Bài giảng môn Toán tin - Chương 4: Phép đếm
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài giảng môn "Toán tin - Chương 4: Phép đếm" trình bày các nội dung: Các nguyên lý của phép đếm, giải tích tổ hợp, hoán vị lặp, tổ hợp lặp. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn sinh viên Công nghệ thông tin dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ học tập và nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng môn Toán tin - Chương 4: Phép đếm
- 1. Các nguyên lý 2. Giải tích tổ hợp 3. Hoán vị lặp, tổ hợp lặp
- 1. Nguyên lý cộng : Giả sử để làm công việc A có 2 phương pháp - Phương pháp 1 có n cách làm - Phương pháp 2 có m cách làm Khi đó số cách làm công việc A là n+m Ví dụ : Danh bạ điện thoại có 3 số ở sim 1. 5 số ở sim 2. Vậy có bao nhiêu cách để gọi một số bất kỳ từ danh bạ trên ?
- Cho A1, A2,.., An là các tập hữu hạn, không giao nhau từng đôi một. Khi đó : n n N UA N ( Ai ) i i 1 i 1 Company Logo
- 2. Nguyên lý nhân Giả sử để làm công việc A cần thực hiện 2 bước - Bước 1 có n cách làm - Bước 2 có m cách làm Khi đó số cách làm công việc A là n.m Ví dụ: A B C Có 3.2 =6 con đường đi từ A đến C
- Ví dụ: Cho tập X ={1,2,3,4,5,0} Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau mà chia hết cho 2 Giải. Gọi số có 3 chữ số là abc TH1 . c=0. Khi đó c có 1 cách chọn TH1 có 1.4.5 =20 a có 5 cách chọn ( aX\{0} ) b có 4 cách chọn ( bX\{a, 0} ) TH2 . c≠0. Khi đó TH2 có 2.4.4 =32 c có 2 cách chọn a có 4 cách chọn ( aX\{c, 0} ) Vậy có 20+32 =52 b có 4 cách chọn ( bX\{a, c} )
- Một hệ thống yêu cầu đăng ký password dạng như sau : Từ 4 – 8 chữ cái Phân biệt chữ hoa và thường Hỏi ? Có bao nhiêu passwords có thể ? Sử dụng nguyên lý gì ? Nếu password có 4 ký tự thì tỷ lệ phần trăm là bao nhiêu ?
- Gọi Pi là tập hợp các password gồm i chữ cái. Và P là tập hợp tất cả các passwords có thể P P4 P5 P6 P7 P8 8 Ta có Pi rời nhau : | P | | Pi | i 4 Với mỗi Pi ta có 52 chữ cái (26 hoa và 26 thường). Ta có : 52i Tập hợp tất cả passwords có thể : 524 + 525 + 526 + 527 + 528
- 3. Nguyên lý chuồng bồ câu (Derichlet) Giả sử có n chim bồ câu ở trong k chuồng đặt vào k hộp. Khi đó tồn tại ít nhất một chuồng chứa từ n / k bồ câu trở lên, trong đó n / k là số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hay bằng n/k.
- Có 20 chim bồ câu ở trong 7 cái chuồng. Khi đó sẽ có ít nhất 1 chuồng có 3 con bồ câu trở lên Trong 1 nhóm có 367 người thì ít nhất có 2 người sinh cùng ngày
- 4. Nguyên lý bù trừ. Cho A và B là hai tập hữu hạn. Khi đó |A B|= |A|+|B| - |A B| A AB B
- Định nghĩa : Cho A1, A2,.., An là các tập hữu hạn. Khi đó : n n N ( Ai ) N ( Ai ) N ( A A ) N ( A A A ) ... i j i j k i 1 i 1 1i j n 1i j n n (1) n 1 N ( Ai i 1
- C AC BC ABC A B AB |A B C|=?
- Ví dụ. Trong một lớp ngoại ngữ Anh Pháp. Có 24 HS học Tiếng Pháp, 26 học sinh học Tiếng Anh. 15 học sinh học Tiếng Anh và Tiếng Pháp. Hỏi lớp có bao nhiêu người Gọi A là những học sinh học Tiếng Pháp B là những học sinh học Tiếng Anh Khi đó. Số học sinh của lớp là |A B |. Theo nguyên lý bù trừ ta có |A B|= |A|+|B| - |A B|=24+26-15=35
- 1. Hoán vị : Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi cách sắp đặt có thứ tự n phần tử của A được gọi là một hoán vị của n phần tử. Số các hoán vị của n phần tử ký hiệu là Pn Pn = n! = n.(n-1).(n-2)…1 Quy ước 0! =1 Ví dụ. Cho A ={a,b,c}. Khi đó A có các hoán vị sau abc, acb, bac, bca, cab, cba
- Nếu A là tập hợp n phần tử thì số song ánh từ A vào A là n! Cho X ={1,2,3,4,5}. Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được tạo từ tập X?
- 2. Chỉnh hợp : Cho A là tập hợp gồm n phần tử. Mỗi bộ gồm k phần tử (1 k n) sắp thứ tự của tập hợp A được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử. k Số các chỉnh hợp chập k của n ký hiệu là An - Công thức n! A k n n k ! Ví dụ : Cho X ={abc}. Khi đó X có các chỉnh hợp chập 2 của 3 là: ab, ba, ac, ca, bc, cb.
- Ví dụ. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số được tạo thành từ 1,2,3,4,5,6. Kết quả: A63
- 3.Tổ hợp : Cho tập hợp A gồm n phần tử. Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử. k n Số tổ hợp chập k của n phần tử được kí hiệu là C hay n k n! C k k ! n k ! n nk Tính chất : C n C k n Cnk Cnk 1 Cnk1
- Ví dụ : Cho X = {1,2,3,4}. Tổ hợp chập 3 của 4 phần tử của X là {1,2,3}, {1,2,4}, {1,3,4} , {2,3,4} Một lớp có 30 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 10 bạn 10 - Số cách chọn là tổ hợp chập 10 của 30. C30
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Ứng dụng tin học trong khối ngành kinh tế: Chương 1 - TS. Lê Ngọc Hướng
42 p |
399
|
40
-
Đề cương chi tiết bài giảng môn Tin học ứng dụng - ThS. Nguyễn Thị Khiêm Hòa
47 p |
384
|
37
-
Bài giảng môn An toàn và bảo mật thông tin Doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hội
15 p |
449
|
28
-
Bài giảng môn Tin học ứng dụng: Chương 2 - ĐH Ngân hàng TP.HCM
78 p |
153
|
23
-
Bài giảng An toàn bảo mật thông tin - Phạm Nguyên Khang
36 p |
126
|
16
-
Bài giảng môn Trí tuệ nhân tạo
198 p |
128
|
15
-
Bài giảng An toàn mạng máy tính nâng cao: Chương 0 - ThS. Nguyễn Duy
15 p |
90
|
14
-
Bài giảng môn Tin học đại cương - ĐH Bách khoa TP.HCM
349 p |
114
|
13
-
Bài giảng An toàn bảo mật thông tin: Giới thiệu - Phạm Nguyên Khang
15 p |
77
|
12
-
Bài giảng môn Tin học ứng dụng (Phần 2): Chương 3 - Đại học Ngân hàng
118 p |
126
|
10
-
Bài giảng môn Tin học văn phòng: Chương 1 - Hoàng Thanh Hoà
106 p |
33
|
8
-
Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu - Bài 7: Ràng buộc toàn vẹn (ĐH Công nghệ Thông tin)
34 p |
82
|
7
-
Bài giảng môn Tin học: Chương 1 - ĐH Bách khoa TP.HCM
10 p |
94
|
5
-
Bài giảng môn học Tin đại cương: Bài 2 - Lý Anh Tuấn
30 p |
49
|
4
-
Bài giảng môn Cơ sở dữ liệu: Chương 7 - Ràng buộc toàn vẹn
0 p |
109
|
4
-
Bài giảng môn Tin học: Chương 7 - ĐH Bách khoa TP.HCM
17 p |
83
|
4
-
Bài giảng môn Tin học: Chương 1 - TS. Nguyễn Văn Hiệp
10 p |
54
|
3
-
Bài giảng môn Tin học: Chương 7 - TS. Nguyễn Văn Hiệp
18 p |
63
|
2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn