intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiên cứu đánh giá hoạt tính ức chế sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của prodigiosin trên dòng tế bào ung thư gan HEP 3B in vitro

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

42
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng trình bày các nội dung: Kháng ung thư; Ứng dụng của PG; Quá trình sinh tổng hợp PG; Đánh giá khả năng ức chế sự di cư và xâm lấn tế bào ung thư Hep 3B của prodigiosin; Kết quả đánh giá hoạt tính của PG trên dòng tế bào ung thư thanh quản HEP 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu đánh giá hoạt tính ức chế sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của prodigiosin trên dòng tế bào ung thư gan HEP 3B in vitro

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NỘI KHOA TOÀN QUỐC 2020: NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH ỨC CHẾ SỰ TĂNG SINH, DI CƢ VÀ XÂM LẤN CỦA PRODIGIOSIN TRÊN DÒNG TẾ BÀO UNG THƢ GAN HEP3B IN VITRO Báo cáo viên: TS. Đỗ Minh Trung Đơn vị: Viện NC Y Dược học Quân sự, Học viện Quân y Hà Nội – Tháng 12.2020
  2. Đặt vấn đề o Prodigiosin (PG): C20H25N3O, KLPT: 323.4 Da. Serratia marcescens o Hoạt tính PG: kháng khuẩn, kháng nấm, kháng lại tế bào ung thư.. o Wier.R.H et.al (1952): thử tác dụng kháng nấm. Kết quả phục hồi trên 14 bệnh nhân. o Campas.C et.al (2003): thử nghiệm PG trên mẫu của 32 BN ung thư máu dòng lympho mãn tính, kết quả Prodigiosins đã gây chết dòng tế bào lympho này. o Maheswarappa.G et.al (2013): khả năng ức chế miễn dịch trên tế bào lympho thu nhận từ Nguồn://fineartamerica.com/fe máu ngoại vi người. atured/1-serratia-marcescens
  3.  PG từ vi khuẩn tái tổ hợp: NC tách dòng và biểu hiện PG trên E. coli (Steven A. Dauenhauer et.al.,1984); NC Biểu hiện PG trên P. putida (Andreas Domröse et.al., 2015).  Trong những năm gần đây, prodigiosin nguồn được tổng hợp bởi Serratia sp, PG được quan tâm nhiều.  Hiện nay người ta đã phát hiện nhiều tác dụng mới của PG:  Kháng nhiều dòng tế bào ung thư  Ức chế miễn dịch  Gây ra apoptosis ở các dòng tế bào ung thư tạo máu và không ảnh hưởng tới các tế bào lành.  Ức chế sự tăng sinh, di cư và xâm lấn của tế bào ung thư (Zhang et.al.,2011; Yongze Liua et.al., 2018)
  4. Kháng ung thƣ  Con đƣờng axit hóa nội bào PG có khả năng kích thích kênh H+/  Con đƣờng Cl- giúp ứcchuyển tách rời chế chu kỳ tế bào. vị proton, gây ra axit Vai trò của hóa nội bàotrong prodigiosin và cuối cuối pha cùng là apoptosis. G1 được thể hiện qua sự kích tính sản sinh cyclin E, cdk2, và cdk4, tất cả  được biểu hiệnphân Con đƣờng ở cuốimảnh pha G1 từ giữa ADN đến cuối chu kỳ tế bào. Với sự có mặt của đồng, chúng thúc đẩy quá trình oxy hóa sự phân mảnh DNA. Ngoài ra, PG được vận chuyển vào tế Connhanh  bào đƣờng kích chóng vàhoạt đượccác tích caspase lũy trong nhân, cho phép PG tương tác với ADN. PG có nguồn gốc từ Serratia marcescens được báo cáo rằng nó có thể làm tăng nồng độ caspase-3 trong các tế bào ung thư bạch cầu
  5. Ứng dụng của PG  Kem chống nắng  Điều trị kháng nấm trên lâm sàng (Suryawanshi et.al (2015) (Lach, 1949)  Công nghệ thực phẩm  PG làm chất tạo màu cho (Shahla Namazkar et.al (2013) polyolefines (Ryazantseva, 2014) PG được đóng gói thành các viên nang sấy khô có sử dụng kappa-carrageenan và maltodextrin làm chất phủ. Các viên nang đã được áp dụng thành công cho sữa chua, sữa và đồ uống có ga. VảiHình ảnh PGmàu multifibers sảnvới phẩm cácsau sắckhi sấy khô tố màu đỏ từ Vibrio sp. chủng KSJ45  PG làm chất nhuộm (Alihosseini et.al (2008)
  6. Quá trình sinh tổng hợp PG PG được tạo ra từ phản ứng giữa MAP và MBC với sự xúc tác của PigC và ATP
  7. Mục tiêu nghiên cứu: 1. Đánh giá hoạt tính Prodigiosin ức chế sự tăng sinh tế bào ung thư Hep 3B. 2. Đánh giá khả năng ức chế sự di cư và xâm lấn tế bào ung thư Hep 3B của prodigiosin.
  8. CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NC
  9. 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu  Chế phẩm Prodigiosin được thu nhận từ dịch môi trường nuôi cấy vi khuẩn tái tổ hợp Serratia marcescens HVQY. (Đề tài mã số 07.17/CNSHCB do Học viện Quân y chủ trì).  Dòng Tế bào ung thư gan HEP3B, (ATCC, Mỹ) được sử dụng làm mô hình đánh giá hoạt tính PG.
  10. Quy trình thu nhận PG 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
  11.  Định lƣợng prodigiosin:  PG chuẩn nồng độ khác nhau  Đo bước sóng 535 nm (DTX 880, Beckman Coulter)  Phƣơng pháp sắc kí lớp mỏng (Thin layer chromatography- TLC):  Bản sắc ký silica gel (Merck 60 F254, 0,25 mm) Pha động gồm: toluene: ethyl acetate = 3:7 (v/v)  Phƣơng pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC - Waters, Mỹ):  Detector UV, 535nm, Cột C18, 25 x 4.60 mm, 5 micron (Phenomenex). Pha động: pha A (methanol 100% và nước (9:1) pH 3l; pha B (MeOH), Tốc độ dòng: 1ml/phút.  Xác định chiều cao của peak, thời gian lưu từ đó có thể định tính và định lượng prodigiosin.
  12.  Đánh giá hoạt tính PG trên các dòng tế bào ung thƣ Nuôi cấy tế bào Phản ứng MTT Đo OD ở 595nm trên Hệ thống DTX880 IC50  Căn cứ kết quả MTT.  Tính tỷ lệ % tế bào sống trong các giếng có PG so với nhóm chứng  Lập phương trình hồi quy tuyến tính tính giữa tỷ lệ tế bào sống (Y, %) và nồng độ PG (X, µg/mL): Y = a + bX  Tính liều ức chế 50% tế bào (IC50) của PG (24 giờ): 50 - b IC50 = (a,b lấy từ phương trình hồi quy tuyến tính Y = a + bX) a
  13. Đánh giá khả năng ức chế xâm lấn và di cƣ của PG Nuôi cấy tế Rạch bề Tiếp xúc bào mặt tế bào PG Quan sát dƣới kính hiển vi
  14.  Xử lý số liệu: Các số liệu: chương trình excel. Prism để tính giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, p..  Địa điểm nghiên cứu: Viện Nghiên cứu Y Dược học Quân sự, HVQY
  15. CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
  16. 3.1. Xác định hàm lƣợng PG của chủng tái tổ hợp TT Chủng Thể tích OD Hàm lƣợng Pg Tổng hàm (ml) (535nm) (mg/ml) lƣợng Pg (mg) 1 Serratia sp. SM (đ/c) 30 0.215 0.179 5.38 2 Serratia sp. HVQY 35 0.276 0.225 7.86 3 Serratia sp. HVQY C2 30 0.217 0.181 5.43 4 Serratia sp. HVQY C4 30 0.224 0.186 5.58 5 Serratia sp. HVQY I3 33 0.254 0.208 6.87 Sắc ký lớp mỏng TLC các TLC HPLC mẫu prodigiosin từ dịch tinh sạch sơ bộ của 5 chủng trong đó có 4 chủng tái tổ hợp Serratia (HVQC2, C4, I3) và Serratia đối chứng (E).
  17. Kết quả xác định cấu trúc của sản phẩm prodigiosin từ vi khuẩn tái tổ hợp. (Viện Hóa học và Hợp chất thiên nhiên)
  18. 3.2. Kết quả thu nhận Prodigiosin Bào chế hệ phân tán rắn của PG
  19. 3.3. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH CỦA PG TRÊN DÒNG TẾ BÀO UNG THƢ GAN HEP 3B
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2