YOMEDIA

ADSENSE
Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 7
53
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download

Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 7 Kiểm định giả thuyết gồm các nội dung chính như: Khái niệm giả thuyết, các loại giả thuyết,...Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Nghiên cứu thống kê: Chương 7
21/01/2015<br />
<br />
CHÖÔNG 7<br />
<br />
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT THỐNG KÊ<br />
• Khái niệm<br />
<br />
KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT<br />
<br />
• Các loại giả thuyết trong thống kê<br />
• Kiểm định tham số<br />
• Kiểm định giả thuyết về tỷ lệ tổng thể<br />
• Kiểm định giả thuyết về trung bình tổng thể<br />
• Kiểm định giả thuyết về sự khác biệt giữa hai số trung<br />
bình tổng thể<br />
• Kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa hai tỷ lệ tổng<br />
thể<br />
1<br />
2<br />
<br />
7.1 KHÁI NIỆM:<br />
<br />
7.2 CÁC LOẠI GIẢ THUYẾT TRONG<br />
THỐNG KÊ<br />
<br />
Việc tìm ra kết luận để bác bỏ hay chấp nhận một<br />
giả thuyết gọi là kiểm định giả thuyết.<br />
Ví dụ 1: Một nhà sx cho rằng trọng lượng trung<br />
bình của 1 gói mì là 80g.Để kiểm tra điều này đúng<br />
hay sai, chọn ngẫu nhiên một số gói mì ra để kiểm<br />
tra, đánh giá.<br />
Ví dụ 2: Một công ty cho rằng tỷ lệ phế phẩm là<br />
5% . Để kiểm tra điều này đúng hay sai, chọn ngẫu<br />
nhiên một số sản phẩm ra để kiểm tra, đánh giá.<br />
<br />
7.2.1 GIẢ THUYẾT H0<br />
Gỉa sử tổng thể chung có đặc trưng chưa biết (như<br />
trung bình , tỷ lệ, phương sai). Với giá trị cụ thể cho<br />
trước nào đó, ta cần kiểm định giả thuyết(kiểm định<br />
hai bên)<br />
Hoặc giả thuyết là một dãy giá trị, lúc đó kiểm định một<br />
bên.<br />
8.2.2 GIẢ THUYẾT H1<br />
Gỉa thuyết H1 là kết quả ngược lại của giả thuyết<br />
H0, nếu giả thuyết H0 đúng thì giả thuyết H1 sai và<br />
ngược lại.Giả thuyết H1 còn được gọi là giả thuyết đối.<br />
4<br />
<br />
3<br />
<br />
1<br />
<br />
21/01/2015<br />
<br />
Thủ tục kiểm định giả thuyết<br />
<br />
VÍ DỤ<br />
Một khách hàng quan tâm đến tỷ lệ sản phẩm kém chất<br />
lượng trong một lô hàng mua của một nhà cung cấp. Giả<br />
sử tỷ lệ sản phấm kém tối đa được phép là 5%. Khách<br />
hàng cần quan tâm đến giả thuyết nào?<br />
<br />
Xác định tổng thể<br />
<br />
Giả định<br />
<br />
Trung bình<br />
<br />
Tổng thể<br />
( H0:μ =18,5 ngàn km)<br />
<br />
x =17,2<br />
<br />
H0 : p ≥ 0.05 Tỷ lệ sản phẩm kém cao hơn mức cho<br />
phép<br />
<br />
Gần với μ =18,5 ?<br />
<br />
Chọn mẫu<br />
<br />
Không! không<br />
Gần với μ =18,5<br />
<br />
H1 : p < 0.05 Tỷ lệ sản phẩm kém ở mức chấp<br />
nhận được<br />
<br />
Bác bỏ<br />
<br />
x =17,2<br />
5<br />
<br />
7.2.3 SAI LẦM LOẠI 1 VÀ SAI LẦM LOẠI 2:<br />
<br />
6<br />
<br />
CÁC LOẠI SAI LẦM VÀ KHẢ NĂNG MẮC PHẢI KHI<br />
KIỂM ĐỊNH ĐƯỢC TÓM TẮT NHƯ SAU :<br />
<br />
- Sai lầm loại 1 là sai lầm do việc bác bỏ giả thuyết<br />
<br />
H0 khi giả thuyết này đúng, người ta định trước<br />
khả năng mực sai lầm loại 1 là mức ý nghĩa kiểm<br />
định.<br />
- Sai lầm loại 2 là sai lầm do việc chấp nhận giả<br />
thuyết H0 khi giả thuyết này.<br />
H0<br />
<br />
Giả thuyết H 0 đúng<br />
<br />
1. Không<br />
bác bỏ giả<br />
thuyết H 0<br />
<br />
Giả thuyết H 0 sai<br />
<br />
Xác suất quyết định đúng Xác suất mắc sai lầm<br />
là<br />
loại 2 là <br />
1<br />
<br />
2.Bác bỏ H Xác suất mắc sai lầm loại Xác suất quyết định<br />
0<br />
giả thuyết<br />
1 là <br />
đúng là 1 <br />
<br />
H0<br />
<br />
7<br />
<br />
8<br />
<br />
2<br />
<br />
21/01/2015<br />
<br />
7.2.4 Miền bác bỏ và miền chấp nhận<br />
<br />
Mưc ý nghĩa và vùng bác bỏ Ho<br />
<br />
Tất cả các giá trị có thể có của các đại lượng thống<br />
kê trong kiểm định có thể chia làm 2 miền: miền bác<br />
bỏ và miền chấp nhận.<br />
<br />
Miền bác bỏ là miền chứa các giá trị làm cho giả<br />
thuyết Ho bị bác bỏ.<br />
<br />
Miền chấp nhận là miền chứa các giá trị giúp cho<br />
giả thuyết Ho không bị bác bỏ.<br />
Trong thực tế khi Ho không bị bác bỏ cùng nghĩa là<br />
nó được chấp nhận.<br />
Giá trị chia đôi hai miền được gọi là giá trị tới hạn<br />
(Critical value)<br />
<br />
α<br />
<br />
H0: μ ≥ 18,5<br />
H1: μ < 18,5<br />
H0: μ ≤ 18,5<br />
<br />
Giá trị tới hạn<br />
(critical<br />
<br />
Rejection<br />
Regions<br />
<br />
Value(s))<br />
<br />
0<br />
<br />
H1: μ > 18,5<br />
<br />
α<br />
<br />
0<br />
<br />
α/2<br />
<br />
H0: μ = 18,5<br />
H1: μ ≠ 18,5<br />
<br />
0<br />
<br />
9<br />
<br />
10<br />
<br />
7.3 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TỶ LỆ TỔNG THỂ:<br />
<br />
Các bước thực hiện trong một bài toán kiểm định<br />
Bước 1: Đặt giả thuyết H 0 và giả thuyết H1. Tùy theo<br />
nhận định bước 1 mà ta đặt giả thuyết một bên hoặc<br />
hai bên.<br />
Bước 2: Tính giá trị của tiêu chuẩn kiểm định dựa<br />
trên mức ý nghĩa<br />
Bước 3 : Xem xét bác bỏ hay không bác bỏ giả<br />
thuyết H 0<br />
Bước 4: Kết luận nội dung bài toán. Kết luận này<br />
nhằm trả lời câu hỏi mà bài toán đặt ra.<br />
<br />
BƯỚC 1 : Đặt giả thuyết<br />
BƯỚC 2 : Tính giá trị kiểm định :<br />
<br />
z<br />
<br />
ˆ<br />
p p0<br />
p0 (1 p0 )<br />
n<br />
<br />
BƯỚC 3 : Từ mức ý nghĩa ta quyết định chấp nhận hoặc bác bỏ H0 dựa vào<br />
bảng tóm tắt<br />
Giả thuyết<br />
<br />
H 0 : p p0<br />
H1 : p p0<br />
<br />
H 0 : p p0 ( p p0 )<br />
H1 : p p0<br />
H 0 : p p0 ( p p0 )<br />
H1 : p p0<br />
<br />
Miền bác bỏ<br />
<br />
z z /2<br />
<br />
z z<br />
<br />
z z<br />
<br />
BƯỚC 4: Kết luận<br />
<br />
11<br />
<br />
12<br />
<br />
3<br />
<br />
21/01/2015<br />
<br />
Ví dụ<br />
<br />
Ví dụ<br />
<br />
MỘT NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM<br />
VỚI TỶ LỆ SẢN PHẨM LOẠI 1 LÚC ĐẦU LÀ<br />
0,20. SAU KHI ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP SẢN<br />
XUẤT MỚI, KIỂM TRA 500 SẢN PHẨM THẤY<br />
SỐ SẢN PHẨM LOẠI 1 LÀ 150 SẢN PHẨM.<br />
CHO KẾT LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP SẢN<br />
XUẤT MỚI NÀY VỚI MỨC Ý NGHĨA =1%.<br />
<br />
Trong kỳ nghỉ giáng sinh và đầu năm mới, Cục An<br />
toàn giao thông đã thống kê được rằng có 500<br />
người chết và 25000 người bị thương do các vụ tại<br />
nạn giao thông trên toàn quốc. Theo thông cáo của<br />
Cục ATGT thì khoảng 50% số vụ tai nạn có liên<br />
quan đến rượu bia. Khảo sát ngẫu nhiên 120 vụ tai<br />
nạn thấy có 67 vụ do ảnh hưởng của rượu bia. Sử<br />
dụng số liệu trên để kiểm định lời khẳng định của<br />
Cục An toàn giao thông với mức ý nghĩa α = 5%.<br />
<br />
13<br />
<br />
Gọi p là tỷ lệ số vụ tai nạn giao thông có liên quan đến<br />
rượu bia<br />
1. Phát biểu giả thuyết:<br />
<br />
H 0 : p 0.5<br />
<br />
H1 : p 0.5<br />
<br />
7.4 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG BÌNH<br />
TỔNG THỂ CHUNG :<br />
Giả sử tổng thể có trung bình chưa biết.Ta cần<br />
kiểm tra giả thuyết: H : <br />
<br />
2. Xác định mức ý nghĩa: α = 0.05<br />
<br />
0<br />
<br />
3. Tính giá trị kiểm định<br />
z<br />
<br />
14<br />
<br />
0<br />
<br />
H1 : 0<br />
<br />
ˆ<br />
p p0<br />
67 /120 0.5<br />
<br />
1.28<br />
p0 (1 p0 )<br />
0.5(1 0.5)<br />
120<br />
n<br />
<br />
Căn cứ vào mẫu n ta đưa ra quy tắc bác bỏ hay<br />
không bác bỏ giả thuyết trên với mức ý nghĩa<br />
<br />
4. Xác định miền bác bỏ: bác bỏ H0 khi |z0| > z0.975 =<br />
1.96<br />
5. Kết luận: do z0 = 1.28 < 1.96 nên kết luận chưa đủ cơ<br />
sở để bác bỏ giả thuyết<br />
15<br />
<br />
16<br />
<br />
4<br />
<br />
21/01/2015<br />
<br />
7.4 KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT VỀ TRUNG<br />
BÌNH TỔNG THỂ CHUNG :<br />
<br />
n=30 :<br />
A1) đã biết, ta tính giá trị kiểm định:Z<br />
2<br />
<br />
<br />
<br />
B1) X có phân phổi chuẩn, đã biết, ta làm giống như trường<br />
hợp A1<br />
2<br />
<br />
x 0<br />
<br />
<br />
<br />
Dựa vào ta tìm z /2<br />
Nếu z z /2<br />
<br />
n<br />
<br />
A2) chưa biết, ta thay =<br />
chỉnh)<br />
<br />
S2<br />
<br />
x 0<br />
s<br />
n<br />
<br />
H0<br />
<br />
(phương sai mẫu hiệu<br />
<br />
-Nếu<br />
<br />
t tn1, /2<br />
<br />
ta bác bỏ giả thuyết<br />
<br />
- Nếu<br />
<br />
ta bác bỏ giả thuyết H 0<br />
<br />
Nếu z z /2 ta chấp nhận giả thuyết H 0<br />
2<br />
<br />
t<br />
<br />
t tn1, /2<br />
<br />
ta chấp nhận giả thuyết<br />
<br />
H0<br />
<br />
0<br />
Chú ý: Trong TH trên nếu giả thuyết bị bác bỏ , tức là<br />
khi đó :<br />
Nếu<br />
Nếu<br />
<br />
x 0<br />
x 0<br />
<br />
thì ta kết luận<br />
thì ta kết luận<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
17<br />
<br />
Bảng tóm tắt các trường hợp kiểm định<br />
Giả thuyết<br />
<br />
H 0 : 0<br />
H1 : 0<br />
H 0 : 0 ( 0 )<br />
H1 : 0<br />
H 0 : 0 ( 0 )<br />
H1 : 0<br />
<br />
So sánh giá trị<br />
kiểm định Z ta bác<br />
bỏ<br />
H0<br />
<br />
z z /2<br />
<br />
18<br />
<br />
VÍ DỤ<br />
<br />
So sánh giá trị<br />
kiểm định t ta bác<br />
bỏ<br />
<br />
H0<br />
<br />
t tn1, /2<br />
<br />
z z<br />
<br />
t tn1,<br />
<br />
z z<br />
<br />
t tn1,<br />
<br />
19<br />
<br />
MỘT MÁY ĐÓNG MÌ GÓI TỰ ĐỘNG QUY<br />
ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG TRUNG BÌNH<br />
LÀ=75g, ĐỘ LỆCH CHUẨN LÀ =15g. SAU<br />
MỘT THỜI GIAN SẢN XUẤT KIỂM TRA<br />
80 GÓI TA CÓ TRỌNG LƯỢNG TRUNG<br />
BÌNH MỖI GÓI LÀ 72g. CHO KẾT LUẬN<br />
VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VỚI MỨC Ý<br />
NGHĨA =5%.<br />
<br />
20<br />
<br />
5<br />
<br />

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
