intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 11: Đối tượng và lớp

Chia sẻ: Bfvhgfff Bfvhgfff | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

108
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C Chương 11: Đối tượng và lớp trình bày về đối tượng, lớp, con trẻ this, hàm thiết lập, hàm hủy bỏ, hàm thiết lập sao chép, các thành phần tĩnh, hàm bạn và lớp bạn...cùng tìm hiểu bài giảng để hiểu sâu hơn về đối tượng trong lập trình C.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C - Chương 11: Đối tượng và lớp

  1. CHƯƠNG 11: ĐỐI TƯỢNG VÀ LỚP • Nội dung Đối tượng Lớp Con trỏ this Hàm thiết lập Hàm hủy bỏ Hàm thiết lập sao chép Các thành phần tĩnh Hàm bạn và lớp bạn
  2. Đối tượng • Đối tượng là một khái niệm trong lập trình hướng đối tượng biểu thị sự liên kết giữa dữ liệu và các thủ tục (gọi là phương thức) thao tác trên dữ liệu • ĐỐI TƯỢNG = DỮ LIỆU + PHƯƠNG THỨC Lớp  Lớp là một mô tả nhóm các đối tượng có cùng bản chất, ngược lại mỗi một đối tượng là một biểu hiện cụ thể cho những mô tả trừu tượng đó. • khai báo lớp • class • { • private: • • public: • • }; •  Các thành phần của lớp có thể là thành phần dữ liệu (thuộc tính) hoặc hàm thành phần (phương thức).
  3.  Thành phần dữ liệu được khai báo giống như khai báo biến  Hàm thành phần được khai báo giống như khai báo hàm trong C. Có hai cách định nghĩa một hàm thành phần: định nghĩa trong lớp và ngoài lớp.  Tất cả các thành phần được liệt kê sau từ khóa private hoặc protected chỉ được truy nhập bởi các thành phần bên trong lớp đó. Còn tất cả các thành phần được liệt kê sau từ khóa public có thể được truy nhập trong bất kỳ hàm nào. • Ví dụ 1: • Class Diem • { • private: • int x, y; // Các thành phần dữ liệu riêng • public: • //Các hàm thành phần công cộng • void Nhap(); • void Xuat(); • };
  4. • //Định nghĩa các hàm thành phần bên ngoài lớp • void Diem::Nhap() • { cout x >> y; • } • void Diem::Xuat() • { cout
  5. Con trỏ this • C++ sử dụng con trỏ đặc biệt this trong các hàm thành phần. Con trỏ này luôn trỏ tới đối tượng dùng làm tham số ngầm định trong lời gọi hàm thành phần. • Ví dụ 2: Các hàm thành phần Nhap() và Xuat() có thể viết theo cách khác như sau • void Diem::Nhap() • { • cout this->x >> this->y; • } • void Diem::Xuat() • { • cout x
  6. Hàm thiết lập  Hàm thiết lập là một hàm đặc biệt được gọi tự động mỗi khi có một đối tượng được khai báo.  Chức năng của hàm thiết lập là để khởi tạo giá trị cho các thành phần dữ liệu hoặc xin cấp phát vùng nhớ cho các thành phần dữ liệu động.  Hàm thiết lập được khai báo giống như một hàm thành phần với tên trùng tên với lớp, không có giá trị trả về và không cần khai báo void.  Có thể có nhiều hàm thiết lập trong cùng một lớp (chồng hàm thiết lập). Khi một lớp có nhiều hàm thiết lập, việc tạo ra các đối tượng phải kèm theo các tham số phù hợp với một trong các hàm thiết lập đã khai bào.  Khi người sử dụng không khai báo tường minh bất kỳ một hàm thiết lập nào cho lớp thì trình biên dịch tự động phát sinh cho lớp một hàm thiết lập ngầm định không tham số, hàm này không thực hiện bất cứ nhiệm vụ nào ngoài việc “lấp chỗ trống”.
  7. • Ví dụ 3: • Class Diem • { • private: • int x, y; • public: • ... • Diem(); //Khai báo hàm thiết lập không đối số • Diem(int xx); //Khai báo hàm thiết lập một đối số • Diem(int xx, int yy); //Khai báo hàm thiết lập hai đối số • }; • //Định nghĩa các hàm thành phần • Diem::Diem() • { • cout
  8. • Diem::Diem(int xx) • { • cout
  9. • Ví dụ 4: • Class Diem • { • private: • int x, y; • public: • ... • Diem(int xx = 0, int yy = 0); /*Khai báo hàm thiết lập hai đối số có giá trị ngầm định*/ • }; • Diem::Diem(int xx, int yy) • { cout
  10. Hàm hủy bỏ  Hàm hủy bỏ là một hàm đặc biệt được gọi tự động khi đối tượng tương ứng bị xóa khỏi bộ nhớ.  Hàm hủy bỏ được khai báo giống như một hàm thành phần với tên bắt đầu bằng dấu ~ và tiếp theo là tên lớp tương ứng, không có đối số và không có giá trị trả về.  Một lớp chỉ có duy nhất một hàm hủy bỏ.  Chức năng của hàm hủy bỏ thường dùng để giải phóng vùng nhớ động mà đối tượng đang quản lý.  Khi người sử dụng không khai báo tường minh một hàm hủy bỏ nào thì chương trình dịch sẽ tự động sản sinh ra một hàm hủy bỏ ngầm định, hàm này không làm gì cả ngoài việc “lấp chỗ trống”.
  11. • Ví dụ 5: • void fct(); //Nguyên mẫu hàm của một hàm tự do • class Test • { • private: • int n; • public: • Test(int nn); //Khai báo hàm thiết lập một đối số • ~Test(); //Khai báo hàm hủy bỏ • }; • //Định nghĩa các hàm thành phần • Test::Test(int nn) • { n = nn; • cout
  12. • Test::~Test() • { • cout
  13. Sự cần thiết của hàm thiết lập và hàm hủy bỏ • Trên thực tế với các lớp không có thành phần dữ liệu động chỉ cần sử dụng hàm thiết lập và hủy bỏ ngầm định là đủ. Hàm thiết lập và hủy bỏ do người lập trình tạo ra rất cần thiết khi các lớp có chứa thành phần dữ liệu động. Khi tạo đối tượng hàm thiết lập xin cấp phát một bộ nhớ động, do đó hàm hủy bỏ sẽ giải phóng vùng nhớ động đã được cấp phát trước đó. • Ví dụ 6: • class Vector • { • private: • int n; //số chiều • float *p; //con trỏ tới vùng nhớ tọa độ • public: • Vector(); Vector(int nn); ~vector(); • void Nhap(); void Xuat(); • };
  14. • //Định nghĩa các hàm thành phần • Vector::vector() • { cout n; • p =new float[n]; • } • Vector::vector(int nn) • { cout
  15. • void Vector::Nhap() • { • for(int i = 0; i < n; i++) • { • cout
  16. • //Hàm chính • void main() • { • Vector a; //Gọi hàm thiết lập không đối • a.Nhap(); • a.Xuat(); • Vector b(3); //Gọi hàm thiết lập một đối • b.Nhap(); • b.Xuat(); • } • Chú ý: Nếu chỉ sử dụng hàm thiết lập mặc định thì đối tượng a được tạo ra bởi các lệnh khai báo sẽ chưa có bộ nhớ để chứa các tọa độ. Như vậy đối tượng chưa hoàn chỉnh và chưa dùng được.
  17. Hàm thiết lập sao chép  Hàm thiết lập được gọi khi khai báo và khởi tạo nội dung một đối tượng thông qua một đối tượng khác gọi là hàm thiết lập sao chép. Nhiệm vụ của hàm thiết lập sao chép là tạo ra một đối tượng giống hệt một đối tượng đã có trước đó. Dạng khai bao hàm thiết lập sao chép: ( & );  Ngoài tình huống trên đây, còn có hai tình huống cần dùng hàm thiết lập sao chép: truyền đối tượng cho hàm bằng tham trị hoặc hàm trả về một đối tượng giống hệt một đối tượng cùng lớp đã có trước đó.  Giống như hàm thiết lập ngầm định, nếu không được khai báo tường minh, sẽ có một hàm thiết lập sao chép ngầm định do chương trình dịch cung cấp. Hàm này chỉ thực hiện thao tác tối thiểu: sao chép giá trị của các thành phần dữ liệu trong đối tượng nguồn cho các thành phần dữ liệu tương ứng trong đối tượng đích.
  18. • Ví dụ 7: • class Diem • { • private: • ... • public: • ... • Diem(Diem &u); //Khai báo hàm thiết lập sao chép • float KC(Diem u); • }; • //Định nghĩa hàm thiết lập sao chép • Diem::Diem(Diem &u) • { • cout
  19. • Ví dụ 7: • void main() • { • Diem a(2, -6); • a.Xuat(); • Diem b = a; //Gọi hàm thiết lập sao chép • b.Xuat(); • Diem c(-6, 8); • float d = a.KC(c); //Gọi hàm thiết lập sao chép • cout
  20. • Ví dụ 8: • class Vector • { • private: • ... • public: • ... • Vector(Vector &u); //Hàm thiết lập sao chép • int GetN() { return n;} • float Nhan(Vector u); //Tích vô hướng hai vector • }; • //Định nghĩa các hàm thành phần • Vector::Vector(Vector &u) • { cout
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2