intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Hàm - Ninh Thị Thanh Tâm

Chia sẻ: Năm Tháng Tĩnh Lặng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

67
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng này cung cấp cho người học các kiến thức về hàm, giúp người học biết cách xây dựng các chương trình từ các hàm; cách tạo ra các hàm mới; biết được cơ cấu truyền thông tin giữa các hàm; biết cách dùng và viết hàm đệ quy;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngôn ngữ lập trình C: Hàm - Ninh Thị Thanh Tâm

  1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C HÀM Ninh Thị Thanh Tâm Khoa CNTT – HV Quản lý Giáo dục
  2. Mục đích  Biết cách xây dựng các chương trình từ các hàm  Cách tạo ra các hàm mới  Cơ cấu truyền thông tin giữa các hàm  Cách dùng và viết hàm đệ quy  Giới thiệu hàm toán học trong thư viện C chuẩn
  3. Nội dung  Khai báo và định nghĩa hàm  Tham số trong lời gọi hàm  Địa chỉ và con trỏ  Con trỏ hàm  Khái niệm  Khai báo biến con trỏ hàm  Tham số hình thức của hàm là con trỏ hàm  Đệ quy
  4. Ví dụ Nguyên mẫu /*func1.c*/ của hàm #include #include int square(int); void main() { int i; Lời gọi hàm for (i=1; i
  5. Khái niệm liên quan đến hàm  Tên hàm  Kiểu giá trị của hàm  Khai báo hàm  Thân hàm  Lời gọi hàm  Tham số hình thức (đối)  Tham số thực
  6.  Tên_hàm là tên hợp lệ  Kiểu giá trị trả về là kiểu dữ liệu của kết quả trả lại cho hàm gọi nó  Nếu là void thì hàm không trả lại giá trị  Nếu không xác định kiểu giá trị trả về trình biên dịch sẽ ngầm định là int  Danh sách tham số: mô tả kiểu dữ liệu cùng thứ tự của các tham số hàm nhận khi được gọi  Nếu hàm không nhận tham số, danh sách tham số là void  Cần ghi rõ kiểu của tham số, nếu không ghi được ngầm định là int
  7. Khai báo và định nghĩa hàm  Khai báo hàm (nguyên mẫu của hàm): [kiểu giá trị trả về] Tên_hàm([danh sách tham số]); Ví dụ: int square(int);  Định nghĩa hàm: [kiểu giá trị trả về] Tên_hàm([danh sách tham số]) { Các khai báo … (Thân hàm) Các câu lệnh }
  8. Định nghĩa hàm (tiếp)  Các khai báo và câu lệnh trong cặp dấu { và } tạo thành thân hàm  Khaibáo và cài đặt một hàm không được đặt trong hàm khác  Trả lại giá trị cho hàm: [return [biểu thức];]  Có thể có nhiều câu lệnh return  Giá trị của biểu thức trong câu lệnh return được gán cho hàm  Có thể không sử dụng return  return; ~ hàm không trả về giá trị (có thể không có)
  9. Ví dụ Định nghĩa hàm Ý nghĩa int count(float a[20]) {…..} Hàm trả về giá trị là một số nguyên. Tham số là một mảng số thực 20 phần tử float sum(float *a) {…..} Hàm trả về một số thực. Tham số là một biến mảng thực hoặc một con trỏ thực float *nhap(int n) {…..} Hàm trả về giá trị là một con trỏ thực. Tham số là một số nguyên int max(int a, int b) {…..} Hàm trả về giá trị là một số nguyên. Tham số là hai số nguyên
  10. Hàm nguyên mẫu  Thông báo cho trình biên dịch biết kiểu dữ liệu hàm trả lại, số lượng, kiểu và thứ tự của các tham số được truyền cho hàm  Dùng để kiểm tra lời gọi hàm  Không cần chỉ rõ tên của tham số hình thức
  11. Tham số trong lời gọi hàm  Khái niệm  Tham số hình thức: là các tham số được khai báo trong phần danh sách tham số trong định nghĩa hàm  Tham số thực: các thông tin được truyền cho hàm trong các lời gọi hàm  Mỗi tham số thực tương ứng với một tham số hình thức  Kiểu dữ liệu của tham số hình thức quyết định kiểu giá trị của tham số thực
  12. Các bước xây dựng hàm:  Khai báo kiểu hàm  Đặt tên hàm  Khai báo các đối  Viết các câu lệnh
  13. Chú ý  Hàm không cho giá trị thì dùng kiểu void  Hàm không đối dùng void để khai báo đối  Giá trị của biểu thức được chuyển kiểu phù hợp với kiểu của hàm trước khi được gán cho hàm
  14. Ví dụ - max #include #include float max(float, float); void main() { float a, b, c, d; printf("Nhap 4 so thuc:\n"); scanf("%f%f%f%f",&a,&b,&c,&d); printf("Max cua 4 so vua nhap la: %f",max(a,max(b,max(c,d)))); getch(); } float max(float x, float y) { return (x>y?x:y); }
  15. Truyền thông tin cho hàm  Truyền theo trị  Tạo ra một bản sao giá trị của tham số thực  Giá trị của tham số thực không bị thay đổi  Tham số thực có thể là biến, hằng, biểu thức  Truyền theo tham biến  Truyền trực tiếp giá trị tham số cho hàm được gọi (tham số hình thức và thực là một)  Tham số thực bắt buộc phải là biến  Giá trị của tham số thực có thể bị thay đổi
  16. Truyền tham số trong C  Trong C, tất cả các tham số được truyền theo trị /*swap1.c*/ #include #include void swap(int x, int y); void main() { int x=3, y=4; clrscr(); printf("Gia tri truoc khi goi ham\n"); printf("%5d %5d\n",x,y); swap(x,y); printf("Sau khi goi ham\n"); printf("%5d %5d",x,y); getch(); }
  17. void swap(int x, int y) { int t; t = x; x = y; y = t; }
  18. Địa chỉ  Các khái niệm liên quan đến biến  Tên biến  Kiểu biến  Giá trị của biến  Địa chỉ của biến là số thứ tự của byte đầu tiên trong một dãy các byte liên tiếp máy dành cho biến  Phép toán lấy địa chỉ: &
  19. Con trỏ  Khái niệm: con trỏ là một biến/hằng có giá trị là địa chỉ của một đối tượng khác  Đốitượng: biến hoặc hàm  Cho phép ta tham chiếu đến một biến thông qua địa chỉ
  20. Khai báo biến con trỏ  Cú pháp: type *ptr_name  type là kiểu dữ liệu của biến mà con trỏ chứa địa chỉ  ptr_name là tên của biến trỏ  type* là một kiểu dữ liệu con trỏ  Biến trỏ chưa chỉ đến địa chỉ nào có giá trị NULL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2