intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Ngữ văn 11: Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mạc Tử (Tiết 1)

Chia sẻ: Nguyenanhtuan_qb Nguyenanhtuan_qb | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

50
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Ngữ văn 11: Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mạc Tử (Tiết 1) trình bày cuộc đời, sự nghiệp của Hàn Mạc Tử; hoàn cảnh sáng tác, nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Ngữ văn 11: Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mạc Tử (Tiết 1)

  1. I. Tiểu dẫn 1. Tác giả - Sinh năm (1912 – 1940) tên thật là Nguyễn Trọng Trí - Quê quán: Làng Lệ Mĩ – Đồng Hới – Quảng Bình - Xuất thân: Gia đình công giáo, viên chức nghèo - Con người: + Tài năng nhưng đau thương, cô độc © + Ham sống và khát khao hòa nhập cuộc sống con người + Là một nhà Thơ mới nổi tiếng với phong cách “độc đáo nhất” (Hoài Thanh)
  2. 2. Tác phẩm a. Xuất Xứ: In trong tập “Thơ điên” →”Đau thương” (1938). Ban đầu có nhan đề là “Ở đây thôn Vĩ” ► b. Hoàn cảnh sáng tác tác:: Gợi cảm hứng từ tấm bưu thiếp có in phong cảnh xứ Huế và lời hỏi han sức khỏe của Hoàng Cúc  Bài thơ có nhiều cách hiểu khác nhau: + Bài thơ tình tuyệt vọng của thi sĩ + Bài thơ miêu tả vẻ đẹp xứ Huế mộng mơ + Bài thơ là dòng hoài niệm về vẻ đẹp thiên nhiên, con người xứ Huế và tấm lòng khao khát yêu cuộc sống của thi nhân. c. Vài nét về thôn Vĩ Dạ ► -Thôn Vĩ nằm ngoại ô thành phố Huế, bên bờ sông Hương - Làng có những ngôi nhà xinh xắn ẩn hiện giữa những vườn cảnh, cây trái xum xuê, màu mỡ rất đẹp.
  3. II. Học văn bản: 1. Đọc 2. Phân tích văn bản a. Khổ thơ 1:  Câu 1: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ” ? Hình thức Nội dung Câu thơ vừa hỏi vừa nhắc, - Câu hỏi tu từ mang sắc vừa trách móc và mời mọc, thái tự nhiên thân mật ân cần tha thiết -Sáu thanh bằng liên tiếp Lời tự hỏi, bày tỏ nỗi lòng ao ước thầm kín của thi nhân Khơi dậy trong nhà thơ bao kỉ niệm sâu sắc, bao hình ảnh đẹp đẽ, đáng yêu về xứ Huế
  4.  Hai câu tiếp: ► Câu hỏi thảo luận: Trong thế giới hoài niệm của tác giả, thôn Vĩ hiện lên như thế nào qua những hình ảnh? - Hình ảnh thôn Vĩ hiện lên lúc bình minh qua điệp từ “nắng” rất ấn tượng  hình ảnh “nắng mới lên”: là nắng đầu tiên của một Thôn ngày rất mới mẻ ấm áp. Vĩ tràn “ Nắng hàng cau” là nắng thanh tân, tinh khôi đầy - Khu vườn thôn Vĩ: sức  Tính từ “mướt” toát lên vẻ mượt mà, óng ả của vườn sống, cây vẻ đẹp  Biện pháp so sánh, miêu tả hình ảnh độc đáo “xanh tươi như ngọc” → Gợi vẻ đẹp thanh khiết, cao sang. non,  Màu sắc “xanh” → Gợi sự mát mẻ, trong lành trong trẻo
  5. Câu 4: “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” Câu hỏi: Qua bức tranh trên, em thấy con người thôn Vĩ hiện lên như  thế nào?
  6. Lá trúc che ngang mặt chữ điền Thanh mảnh, mềm Kín đáo, tình tứ Phúc hậu, mại, xinh xắn đoan trang Câu thơ tạo hình→ Gợi cái thần thái giữa sự hài hòa của thiên nhiên với con người
  7. Thảo luận: Từ các hình ảnh đã phân tích trên, theo em nội dung chính của khổ thơ là gì? Khổ 1: Vẻ đẹp thiên nhiên con người xứ Huế và niềm hạnh phúc của thi nhân
  8. b. Khổ thơ 2: Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay
  9. Câu hỏi: Thiên nhiên ở hai câu đầu và hai câu sau được tác giả tái hiện vào thời điểm nào? Cảnh vật hiện lên ra sao?  Ở hai câu thơ đầu  Ở hai câu thơ sau  Cảnh vật: tả thực Cảnh vật: hư ảo Thời gian: ban ngày Thời gian: ban đêm với những + Gió theo lối gió hình ảnh quen thuộc trong văn học + mây đường mây cổ, có ý nghĩa tượng trưng →Cách ngắt nhịp 4/3 và nghệ thuật tiểu đối gợi cảnh chia lìa + Trăng: tượng trưng cho tình yêu, hạnh phúc. + Dòng nước buồn thiu → Biện pháp nhân hóa, con sông trở thành một sinh + Dòng sông: Ngập tràn ánh trăng thể có tâm trạng để giãi bày tâm tư →lung linh, mờ ảo. của mình + Con thuyền: Nằm đơn côi trên bến + Hoa bắp lay → Từ “lay” gợi sự lay trăng động nhẹ nhàng, đặt trong hoàn cảnh + Bến: Bến bờ hạnh phúc gợi sự hiu hắt thưa vắng. Buồn bã và khắc khoải, chờ đợi, hoài nghi (qua từ phíếm chỉ và câu hỏi tu từ)
  10. Khổ 2: Cảnh sông nước mây trời xứ Huế và dự cảm hạnh phúc chia li “Gió theo lối gió, mây đường mây Qua việc phân tích Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay trên, em hãy đặt nhan Thuyền ai đậu bến sông trăng đó đề nội dung cho khổ 2? Có chở trăng về kịp tối nay”
  11. C. Khổ 3:  Câu đầu: Mơ khách đường xa, khách đường xa Mơ tưởng Con người: →Thôn Vĩ Nhà thơ Nhịp thơ 4/3 → giọng thơ gấp gáp khắc khoải và điệp cụm từ gợi sự hướng vọng của thi nhân tới người mình mơ tưởng  Câu hai: Áo em trắng quá nhìn không ra Con người xứ Huế Ngôn từ cực tả “sắc Nhòe dần, tan loãng (hoặc em gái xứ Huế) trắng” trong khói sương Gợi sự xa cách→ giai nhân chỉ là ảo ảnh Hai câu thơ trên tái hiện thế giới mộng tưởng trong tâm trí nhà thơ
  12.  Hai câu thơ sau: ► Trước cảnh vật con người xa xôi hư ảo, thi sĩ có tâm trạng gì? Cảnh vật,  Ở đây: Từ xác định mơ hồ (Quy Nhơn? Vĩ Dạ?) con  Sương khói mờ nhân ảnh: mù mịt, mờ ảo, không người rõ nét mơ hồ  Câu hỏi tu từ và điệp đại từ phiếm chỉ “ai” → gợi tâm trạng xót xa, khao khát yêu thương và hòa nhập cuộc sống của thi sĩ Vậy hai câu thơ sau là thế giới thực tại của nhà thơ
  13. 3. CỦNG CỐ: a. Nội dung: Học xong bài - Tình yêu thiên nhiên con người xứ Huế và lòngthơ emsống ham hiểu khát khao được hòa nhập với cuộc sống của tác giảthêm gì về con người và - Thương cảm cho người nghệ sĩ tài hoa mà bạc tàiphận năng nghệ thuật - Học được nghị lực sống trong cuộc đời từ thi nhân của tác giả? b. Nghệ thuật: -Dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa nhất quán theo diễn biến tâm trạng của thi nhân, “cái vi mạch ngầm của tác phẩm” -Từ ngữ - hình ảnh gợi cảm - Ngôn ngữ thơ trong sáng đa nghĩa - Âm điệu, nhịp điệu êm ái, tha thiết chứa chất nỗi buồn - Sử dụng thành công các biện pháp tu từ
  14. III. LUYỆN TẬP: 1. Trong các tập thơ sau, tập thơ nào không phải của Hàn Mạc Tử: a. Gái quê b. Chân quê c. Quần tiên hội d. Thanh thượng khí 2. Nội dung nào sau đây không có trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ”: a. Tình cảm đối với thiên nhiên con người xứ Huế b. Nỗi buồn mang dự cảm về hạnh phúc chia xa c. Nỗi buồn sâu kín của một người phải xa cuộc sống đẹp đẽ d. Tâm sự của một chàng trai trẻ tài hoa nhưng thất tình
  15. 3. Khi học xong Trung học ở Huế, ông làm: a. Sở đạc điền Bình Định b. Sở đạc điền Quy Nhơn c. Sở đạc điền Phú yên d. Sở đạc điền Quảng Nam 4. Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” thuộc tập thơ nào sau đây: a. Đau thương b. Gái quê c. Mật đắng d Máu cuồng điên
  16. Bạn hãy cho biêt ý nghĩa nhan đề “ Đây thôn Vĩ Dạ “ là gì? Ý nghĩa nhan đề: Là một lời giới thiệu về vẻ đẹp thiên nhiên và con người xứ Huế
  17. IV. Giải trí Hãy nghe và cho biết bài hát này tên là gì? Bài hát viết về nhân vật nào?
  18. Chiếc gường Hàn đã nằm vật vã với những cơn đau,  làm thơ và trút hơi thở cuối cùng ngày 11­11­1940 (tuổi 
  19. Nơi mộ Hàn Mặc Tử được chôn cất đầu tiên tại Quy 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2