intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn gây CAP - PGS. TS. Nguyễn Thanh Hồi

Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn gây CAP do PGS. TS. Nguyễn Thanh Hồi biên soạn trình bày các nội dung chính sau: Dịch tễ học CAP; Tác nhân vi sinh gây CAP điều trị ngoại trú; Tác nhân vi sinh gây CAP điều trị nội trú; Tác nhân vi sinh gây CAP cần nhập ICU; Kháng thuốc do K. pneumoniae; Nhiễm PES trong CAP;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn gây CAP - PGS. TS. Nguyễn Thanh Hồi

  1. NGUY CƠ KHÁNG THUỐC CỦA VI KHUẨN GÂY CAP PGS.TS. Nguyễn Thanh Hồi CEO Bệnh viện đa khoa Quốc tế HP Thành viên VILA, VNRS
  2. DỊCH TỄ HỌC CAP • Nguyên nhân gây bệnh và tử vong hàng đầu (người già và/ hoặc có bệnh mạn tính kèm theo); • Tỷ lệ mắc: Tỷ lệ CAP nhập viện: 20-50% • Chung: 2-15/1.000 người/ năm • Người > 65 tuổi: 25-44/1000 người/ năm • Mỹ: • 5-6 triệu CAP/ năm, khoảng 1 triệu ca nhập viện. • Ước tính chi phí: 17 tỷ USD/ nămb Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 5 th edition Marrie T: Community-acquired pneumonia in the elderly. Clin Infect Dis. 31:1066-1078 2000
  3. CAP ở châu Âu • Tổng hợp dữ liệu từ 01/1990 => 12/2007; • Ghi nhận 2.606 NC về tỷ lệ CAP tại các nước; • Tỷ lệ CAP thay đổi theo từng quốc gia; nhưng cao nhất ở nhóm > 65 tuổi. • Tỷ lệ tử vong: từ 1-48%, có liên quan tuổi cao, bệnh đồng mắc, mức độ nặng của CAP Welte T, Torres A, Nathwani D. Clinical and economic burden of community-acquired pneumonia among adults in Europe. Thorax. 2012 Jan;67(1):71-9.
  4. Tỷ lệ CAP tại Việt nam • Tại Việt Nam, viêm phổi chiếm 12% bệnh phổi; • BV. Quân Y 103: CAP chiếm 1/5-1/4 tổng BN khoa phổi; • TT Hô Hấp BV Bạch Mai (1996- 2000): CAP chiếm 9.57% 1. Bùi Xuân Tám (1999), "Viêm phổi cộng đồng". Bệnh học hô hấp; nhà xuất bản Y học; tr. 334-383. 2. Chu Văn ý (1995), "Viêm phổi" Bệnh học nội khoa, nhà xuất bản Y học, tr. 33-43 3. Đinh Ngọc Sỹ (1990). "Góp phần nghiên cứu chẩn đoán lâm sàng, X quang, vi khuẩn học của viêm phổi cấp do phế cầu khuẩn và do tụ cầu vàng ở người lớn". Luận án phó tiến sỹ khoa học y dược. Học Viện Quân Y; 4. Nguyễn Thanh Hồi, Ngô Quý Châu, Đoàn Thị Mai Phương (2005). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng CAP điều trị tại Trung tâm Hô hấp Bv Bạch Mai; Tạp chí Y học thực hành, 513, 126-130;
  5. Tỷ lệ CAP năm 2018 - tại Bệnh viện đa khoa Quốc tế Hải Phòng
  6. Tỷ lệ CAP thay đổi theo mùa • Khảo sát từ tháng 1/2010, trên 14,513 BN COPD, ghi nhận: 13.4% CAP https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5261550/pdf/copd-12-313.pdf
  7. Tác nhân vi sinh gây CAP điều trị ngoại trú • Mycoplasma pneumoniae • Streptococcus pneumoniae • Chlamydophila pneumoniae • Haemophilus influenzae • Các vi rút đường hô hấp Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 6th edition
  8. Tác nhân vi sinh gây CAP điều trị nội trú • Streptococcus pneumoniae • Mycoplasma pneumoniae • Chlamydophila pneumoniae • Haemophilus influenzae • Staphylococcus aureus • Mixed infections • Enteric gram-negative bacilli • Hít phải (kỵ khí) • Các vi rút hô hấp • Legionella species Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 6th edition
  9. Tác nhân vi sinh gây CAP cần nhập ICU • Streptococcus pneumoniae KHOẢNG 20% SỐ TRƯỜNG HỢP CAP NẶNG • Enteric gram-negative bacilli GÂY RA DO NHIỄM CÙNG LÚC NHIỀU CHỦNG VI KHUẨN • Staphylococcus aureus • Legionella species • Mycoplasma pneumoniae KHOẢNG 50-60% SỐ CA CAP NẶNG • Respiratory viruses KHÔNG PHÁT HIỆN ĐƯỢC CÁC CHỦNG VI SINH GÂY BỆNH • Pseudomonas aeruginosa (tương đối thường gặp ở nhóm có yếu tố nguy cơ) Murray & Nadel’s Textbook of Respiratory Medicine 6th edition
  10. Hiện trạng kháng thuốc ở việt nam • Việt nam là quốc gia có tình trạng S. pneumoniae kháng thuốc rất cao: 57% H. Kháng Kháng 75% kháng influenzae ở Penicillin: Erythromyci > 1 nhóm HN và Nha KS trang kháng 71.4% n: 92.1% ampicillin
  11. Kháng thuốc ở việt nam đang tăng nhanh 2008: 71.4 kháng 2009: 42% kháng penicillin ceftazidim, 63% kháng gentamycin 1999: 56% kháng penicillin TP HCM 2000-01: 25% VK Gram âm kháng cepha III TP HCM 1990: 8% S. pneumoniae kháng penicillin
  12. Tỷ lệ căn nguyên vi sinh trong CAP NC tiến hành trên những BN > 16 tuổi, có chẩn đoán CAP tại Spain; Tổng số 4,549 BN CAP. Cấy mọc VK: 1,597 BN; PES: 94 BN (6%) (108 chủng VK) Số chủng PES liên quan rõ rệt với tình trạng kháng thuốc. 72 BN có P. aeruginosa; 15 BN nhiễm Enterobacteriaceae tiết ESBL; 21 BN nhiễm Staphylococcus aureus kháng methicillin Elena Prina, Otavio T. Ranzani, Eva Polverino, et al. Risk Factors Associated with Potentially Antibiotic-Resistant Pathogens in Community- Acquired Pneumonia. Ann Am Thorac Soc Vol 12, No 2, pp 153–160, Feb 2015
  13. Xu hướng kháng thuốc của S. pneumoniae tại Jordan • Phân tích xu hướng kháng thuốc của S. pneumoniae giai đoạn từ 2000 => 2018; • Số chủng S. pneumoniae phân lập: 556BN; • Bệnh phẩm phân lập nhiều: dịch rỉ mắt (n = 117, 21.0%), máu (n = 93, 16.7%), đờm (n = 81, 14.6%), dịch tai (n = 76, 13.7%) và dịch tỵ hầu (n = 50, 9.0%) Malik Sallam, Jumana Abbadi, Anas Natsheh, et al. Trends in Antimicrobial Drug Resistance of Streptococcus pneumoniae Isolates at Jordan University Hospital (2000–2018). Antibiotics 2019, 8, 41; doi:10.3390/antibiotics8020041
  14. Xu hướng kháng thuốc của S. pneumoniae tại Jordan Tần xuất nhiễm S. pneumoniae theo thời gian Tình hình kháng thuốc theo thời gian Malik Sallam, Jumana Abbadi, Anas Natsheh, et al. Trends in Antimicrobial Drug Resistance of Streptococcus pneumoniae Isolates at Jordan University Hospital (2000–2018). Antibiotics 2019, 8, 41; doi:10.3390/antibiotics8020041
  15. Tỷ lệ Klebsiella pneumoniae trong CAP Rehab H El-Sokkary, Raghdaa A Ramadan, Mohamed El-Shabrawy et al. Community acquired pneumonia among adult patients at an Egyptian university hospital: bacterial etiology, susceptibility profile and evaluation of the response to initial empiric antibiotic therapy. Infect Drug Resist. 2018 Nov 2;11:2141-2150
  16. Kháng thuốc của Klebsiella pneumoniae AMC: amoxicillin/clavulanate; AMK: amikacin; AMP/SAM: ampicillin + sulbactam; AZM: azithromycin; CAZ: ceftazidime; CLI: clindamycin; CIP: ciprofloxacin; CRO: ceftriaxone; CTX: cefotaxime; CXM: cefuroxime; ETP: ertapenem; FEP: cefepime; IMP: imipenem; LVX: levofloxacin; MEM: meropnem; MOX: moxifloxacin; OXA: oxacillin; SXT: trimethoprim – sulfamethoxazole; TZP: piperacillin/tazobactam; VAN: vancomycin Rehab H El-Sokkary, Raghdaa A Ramadan, Mohamed El-Shabrawy et al. Community acquired pneumonia among adult patients at an Egyptian university hospital: bacterial etiology, susceptibility profile and evaluation of the response to initial empiric antibiotic therapy. Infect Drug Resist. 2018 Nov 2;11:2141-2150
  17. Tổng hợp tình hình kháng thuốc chung trong nghiên cứu • Tỷ lệ kháng đa thuốc chung: 76.2%. • Tỷ lệ kháng thuốc của S. pneumoniae: 82.61%; • Tỷ lệ kháng thuốc của K. pneumoniae: 89.66%; • Tỷ lệ kháng thuốc của Pseudomonas aeruginosa: 65.22%; • Tỷ lệ kháng thuốc của Escherichia coli: 87.5%; • Tỷ lệ kháng thuốc của Staphylococcus aureus: 81.25% Rehab H El-Sokkary, Raghdaa A Ramadan, Mohamed El-Shabrawy et al. Community acquired pneumonia among adult patients at an Egyptian university hospital: bacterial etiology, susceptibility profile and evaluation of the response to initial empiric antibiotic therapy. Infect Drug Resist. 2018 Nov 2;11:2141-2150
  18. Tình hình kháng thuốc của Klebsiella pneumoniae tại Việt Nam
  19. Kháng thuốc do K. pneumoniae • Chủng K. pneumoniae có tính kháng thuốc cao, độc lực cao: liên quan tạo các nang polysaccharide; • Các gen liên quan: RmpA và RcsB: • RmpA: liên quan các chủng chế nhầy nhiều, độc lực cao; • RmpC: gây giảm trình diện gen sản xuất nang, nhưng vẫn tăng chế nhầy • Các NC tiếp theo về đột biến rmpC và rmpA cho thấy không có sự liên quan giữa tạo các nang polysaccharide và tăng chế nhầy • Như vậy: tạo nang polysaccharide độc lập với tăng chế nhầy; nhưng cùng góp phần tạo độc lực của K. pneumoniae Walker KA, Miner TA, Palacios M, et al. A Klebsiella pneumoniae Regulatory Mutant Has Reduced Capsule Expression but Retains Hypermucoviscosity. MBio. 2019 Mar 26;10(2). pii: e00089-19. doi: 10.1128/mBio.00089-19.
  20. Tỷ lệ căn nguyên gây CAP tại Phillipine • BN CAP: 535; 38% BN < 50 tuổi; • > 50% BN có bệnh đồng mắc; • Tỷ lệ căn nguyên do VK (40%) cao hơn do VR (13%). Tỷ lệ CAP do HI: 11.9% Lupisan S, Suzuki A, Macalalad N, et al. Etiology and epidemiology of community-acquired pneumonia in adults requiring hospital admission: A prospective study in rural Central Philippines. Int J Infect Dis. 2019 Mar; 80:46-53.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2